[Cao Cấp] - [Ngữ pháp] Danh từ + 에 의하면
A: 우빈아, 내가 부산에서 쓰던 쓰레기봉투가 많이 남았는데 서울에서 써도 돼? Woo Bin à, túi đựng rác tớ dùng ở Busan còn lại nhiều vậy cũng có thể dùng ở Seoul được chứ?...
A: 우빈아, 내가 부산에서 쓰던 쓰레기봉투가 많이 남았는데 서울에서 써도 돼? Woo Bin à, túi đựng rác tớ dùng ở Busan còn lại nhiều vậy cũng có thể dùng ở Seoul được chứ?...
V + ㄴ/는다니까 A + 다니까 1. [A다니까 B] là dạng rút gọn của 'ㄴ/는다고 하다+(으)니까' mang ý nghĩa là ' vì A - lời nói của bản thân...
1. Là biểu hiện mang tính khẩu ngữ gắn vào sau danh từ chỉ đối tượng hướng đến của động từ, và thể hiện hành động hay tình huống nào đó tá...
A: 학생 여러분은 4차 산업혁명과 관련해서 어떤 말들을 들어봤습니까? Các bạn học sinh, em đã nghe những lời gì liên quan đến cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 vậy...
Động từ/Tính từ + 건 마시다-> 마시 건 , 먹다->먹 건 , 예쁘다->예쁘 건 , 춥다->춥 건 1. Biểu hiện có tính khẩu ngữ, thể hiện việc không liên quan, ...
1 . Ở cấu trúc này từ '차라리' có nghĩa là 'thà, thà rằng' nhằm bổ trợ thêm cho từ khóa chính '느니'. [A 느니 B] biểu h...
1. Gắn vào sau động từ, thể hiện ý nghĩa không làm chăm chỉ hoặc hoàn toàn không làm một hành vi nào đó. Có thể dịch tương đương trong tiến...
1. Biểu hiện nghĩa cho dù nội dung giả định ở vế trước được công nhận thì kết quả xảy ra ở vế sau cũng ngoài dự tính, khác với dự kiến. Tươ...
Gắn vào sau tính từ và động từ, có nghĩa tương đương với tiếng Việt là “do quá … nên …”, dùng để biểu thị kết quả được tạo ra do thực hiện m...
Động từ + (으)ㄹ 뻔하다 놓치다 => 놓칠 뻔하다, 잊다 => 잊을 뻔하다. 1. Đứng sau động từ thể hiện một việc dù khả năng xảy ra cao nhưng đã kh...
1. Gắn vào sau động từ và tính từ, có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là ‘thế nhưng, nhưng mà’ thể hiện sự xuất hiện của một sự kiện hay ...
Diễn tả: Ngữ pháp này dùng để bày tỏ suy nghĩ của người nói về một tình huống nào đó. Lúc này, suy nghĩ của người nói không phải là cái chắ...