[Cao Cấp] - [Ngữ pháp] Động từ /Tính từ + (으)ㄴ들
1. Biểu hiện nghĩa cho dù nội dung giả định ở vế trước được công nhận thì kết quả xảy ra ở vế sau cũng ngoài dự tính, khác với dự kiến. Tương đương với nghĩa "cứ cho là...thì..., cho dù là... thì..., " trong tiếng Việt.
이제 와서 운동을 시작한들 무슨 소용이 있겠어요?
Cho dù là bây giờ đến rồi tập thể dục thì sẽ có ích lợi gì sao?
의학이 발달한들 모든 질병을 극복할 수는 없을 것이다.
Cứ cho là y học phát triển thì cũng sẽ không thể khắc phục được tất cả bệnh tật.
이미 시기를 놓쳐서 지금 치료한들 완치되기는 어려울 거예요.
Do bỏ lỡ thời điểm rồi nên bây giờ cho dù là trị liệu thì việc điều trị dứt điểm sẽ khó khăn.
지금 경찰이 온들 범인을 잡을 수 없을 것이다.
Bây giờ cho dù cảnh sát đến thì cũng sẽ không bắt được kẻ phạm tội.
병원에 입원한들 지금으로서는 가망이 없다.
Cứ cho là nhập viện thì theo như hiện tại cũng hết hy vọng.
돈이 있은들, 그걸로 건강을 살 수는 없다.
Cứ cho là có tiền thì với cái đó cũng không thể mua được sức khỏe.
2. Rất nhiều trường hợp ở vế sau sử dụng biểu hiện hỏi ngược lại để thể hiện việc dù có làm điều gì đó ở vế trước thì cũng chỉ là bất đắc dĩ không còn cách nào khác.
내가 그 사람을 붙잡은들, 그 사람이 여기 머무르겠어? (붙잡아도 그 사람은 떠날 것이다.)
Cho dù là tôi tóm được người ấy thì người đó sẽ chịu ở lại đây sao?
사고 후에 아무리 위로한들, 그 사람이 다시 살아 돌아오겠니? (아무리 위로해도 그 사람이 살아서 돌아올 수 없다.)
Sau tai nạn cho dù có an ủi bao nhiêu đi nữa thì người đó sẽ sống trở lại được chứ?
3. Nếu phía trước đi với danh từ thì dùng dạng '인들'.
아무리 부자인들, 건강을 살 수는 없다.
Cho dù là người giàu đi nữa thì cũng không thể mua được sức khỏe.