[Cao Cấp] - [Ngữ pháp] Động từ + (으)ㄹ 뻔하다/-(으)ㄹ 뻔 했다
Động từ + (으)ㄹ 뻔하다
놓치다 => 놓칠 뻔하다, 잊다 => 잊을 뻔하다.
1. Đứng sau động từ thể hiện một việc dù khả năng xảy ra cao nhưng đã không xảy ra. Nghĩa tương ứng trong tiếng Việt là “suýt chút nữa, gần như/suýt nữa thì/suýt thì (đã xảy ra chuyện gì đó)” và thường được dùng với những động từ mang ý nghĩa không mong muốn, nên khi những động từ đó không xảy ra sẽ là điều may mắn. Lúc này '뻔하다' luôn luôn được dùng dưới dạng '뻔했다' (luôn dùng ở thì quá khứ).
차가 갑자기 멈춰서 사고가 날 뻔했어요.
Ô tô đột nhiên dừng lại nên suýt chút nữa xảy ra tai nạn.
서두르다가 가방을 잃어버릴 뻔했어요.
Do vội vã mà tôi suýt bỏ quên túi xách.
늦게 도착해서 기차를 못 탈 뻔했어요.
Vì đến muộn nên tôi suýt thì không thể kịp lên tàu.
배가 고파서 죽을 뻔했어요.
Bụng đói như muốn chết. (Đói muốn chết)
너무 무서워서 죽을 뻔했어요.
Sợ muốn chết.
지루해서 죽을 뻔했어요.
Buồn muốn chết. ^^