[Cao Cấp] - [Ngữ pháp] Động từ + 는/ㄴ다기보다는, Tính từ + 다기보다는
A: 학생 여러분은 4차 산업혁명과 관련해서 어떤 말들을 들어봤습니까?
Các bạn học sinh, em đã nghe những lời gì liên quan đến cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 vậy?
B: 빅 데이터(Big data)나 사물 인터넷 같은 단어들을 들어 봤습니다. 인공 지능이라는 말도 많이 들었고요.
Em đã nghe những từ như internet vạn vật hay big data. Và em cũng đã nghe nhiều từ gọi là trí tuệ nhân tạo.
A: 맞습니다. 4차 산업혁명에서는 그것들이 하나로 융합되어 서로 연결되는 것입니다.
Đúng vậy. Trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4, những cái đó được dung hợp thành một và kết nối với nhau.
B: 그러면 컴퓨터와 인터넷을 기반으로 한 3차 산업혁명의 연장선 상에 있는 건가요?
Nếu thế thì có phải công nghiệp ở trên dòng nối tiếp của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 3 dựa trên máy tính và internet không?
A: 연장선 상에 있다기보다는 산업이 새로운 국면에 접어든 것입니다. 3차 산업혁명에서는 기계가 학습한다는 개념이 고려되지 않았습니다.
Không phải là ngành công nghiệp ở trên dòng nối tiếp mà là bước vào cục diện mới. Trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 3, khái niệm học tập máy móc đã không được cân nhắc tới.
B: 그렇다면 4차 산업혁명은 기계가 빅 데이터로 학습한 정보를 사물 간에 인터넷으로 주고 받는다는 개념이 적용되는 것이군요.
Nếu thế thì cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 ứng dụng khái niệm rằng máy móc cho và nhận thông tin đã học với dữ liệu lớn giữa các sự vật thông qua internet.
Từ vựng:
빅 데이터(big data): dữ liệu lớn
인공 지능: trí tuệ nhân tạo
국면: cục diện
접어들다: bước vào
V + 는/ㄴ다기보다는
A+ 다기보다는1. Được gắn vào thân tính từ hay động từ hành động dùng khi phủ nhận nội dung vế trước và nội dung ở vế sau phù hợp hơn.
가: 김 대리는 회사를 위해서 헌신하는 거예요?
나: 회사를 위해 헌신한다기보다는 승진을 위해 그렇게 열심히 일하는 것 같아요.
가: Trợ lý Kim sẽ cống hiến cho công ty hả?
나: Hình như không phải là cống hiến cho công ty mà là vì thăng tiến nên làm việc chăm chỉ như thế.
가: 수학 공부가 실생활에 많이 필요한가요?
나: 수학 공부는 실생활에서 필요해서 한다기보다는 논리적인 사고력을 키우기 위해 하는 것이라고 할 수 있어요.
가: Việc học môn toán rất cần thiết cho đời sống thực tế sao?
나: Có thể nói rằng việc học môn toàn là để nuôi dưỡng khả năng tư duy một cách logic hơn là vì cần thiết cho đời sống thực tế.
가: 단백질 보충제는 다이어트를 위해 먹는 겁니까?
나: 그것은 다이어트를 위해 먹는다기보다는 근육량을 늘리기 위해 먹는 것입니다.
가: Dùng thuốc bổ sung chất đạm để ăn kiêng à?
나: Cái đó không phải là ăn để ăn kiêng mà là ăn để tăng lượng cơ.
2. Nếu phía trước đi với danh từ thì dùng dạng (이)라기보다는.
저와 제 동생은 형제라기보다는 친구에 가까워요.
이 일은 직업이라기보다는 그냥 아르바이트로 시작한 일이에요.
3. Cả động từ và tính từ khi nói về tình huống quá khứ đều dùng dạng '았/었다기보다는', còn khi nói về tình huống tương lai, phỏng đoán thì đều dùng dạng '겠다기보다는, (으)ㄹ 거라기보다는'
싸웠다기보다는 의견이 달라서 다툰 것뿐이에요.
화가 났다기보다는 좀 짜증이 났어요.
꼭 대청소를 하겠다기보다는 간단히 집 정리를 좀 하려고 해요.
화가 났다기보다는 좀 짜증이 났어요.
꼭 대청소를 하겠다기보다는 간단히 집 정리를 좀 하려고 해요.