[Sơ Cấp] - Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 15
92. Các cấu trúc tiếng Hàn gián tiếp
(Dùng đề tường thuật lại lời nói của người khác.)
a. Gián tiếp câu trần thuật
* Hiện tại
Động từ +는/ㄴ다고하다
Động từ có patchim dùng는다고하다, không có patchim dùngㄴ다고하다
Ví dụ:
민호는베트남학과에서베트남어를공부한다고해요. Minho nói rằng anh ấy đang học tiếng Việt tại khoa Việt Nam học.
웨이는한국에서산다고해요. Wei nói rằng anh ấy đang sống ở Hàn Quốc
**CHÚ Ý:
Những động từ có patchim là ㄹthì ㄹ sẽ bị lược bỏ và kết hợp với ㄴ다고하다.
살다 -> 산다고하다.
팔다 -> 판다고하다.
Đối với động từ 고싶다 thì lại được chia giống như hình thức của tính từ:
고싶다 -> 고싶다고하다
Tính từ + 다고하다
사람들은그영화가너무재미있다고해요. Mọi người nói rằng bộ phim này rất thú vị.
민호는베트남어가어렵다고해요. Minho nói rằng tiếng Việt rất khó.
_Danh từ + (이)라고하다
Danh từ có patchim dùng 이라고하다, không có patchim dùng 라고하다.
빌리는학국학부2학년학생이라고해요. Billy nói rằng anh ấy là sinh viên năm 2 khoa Hàn Quốc học.
사람들은아이에게준재미있는이야기를동화라고해요. Người ta nói những câu chuyện thú vị dành cho trẻ con là truyện tranh.
*Quá khứ.
았/었/였다고하다.
Ví dụ:
그는차를팔았다고해요. Anh ấy nói rằng anh ấy đã bán chiếc xe rồi.
그녀는작년에미국에갔다고해요. Cô ấy nói rằng năm trước cô ấy đã đến Mỹ
*Tương lai 겠다고하다
Ví dụ:
제친구는내년에결혼겠다고해요. Bạn tôi nói rằng năm tới anh ấy sẽ kết hôn.
우리동생은이번주말에등사하겠다고해요. Em trai tôi nói rằng cuối tuần này nó sẽ đi leo núi.
b. Câu nghi vấn
*Hiện tại
Động từ, tính từ + 냐고하다/묻다
(hoặc Động từ + (느)냐고하다/묻다)
Danh từ + 이냐고하다.묻다
Ví dụ:
선생님은제취미가무엇이냐고물었어요. Thầy giáo đã hỏi tôi sở thích của tôi là gì.
그옷이예쁘냐고해요. Tôi hỏi là chiếc áo này có đẹp không.
*Quá khứ
Động từ/Tính từ + 았/었냐고하다/묻다
(hoặc Động từ + 았/었(느)냐고하다/묻다)
Ví dụ:
우리엄마는제에게어제왜늦게돌아갔다고물어요. Mẹ tôi hỏi tôi tại sao hôm qua lại về nhà trễ vậy.
*Tương lai
Động từ/Tính từ + (으)ㄹ거냐고하다/묻다
Ví dụ:
내친구에게언제시험이다끝날거다고해요. Tôi hỏi bạn tôi chừng nào sẽ thi xong.
c. Câu mệnh lệnh
Cấu trúc: động từ + (으)라고하다.
Ví dụ:
부모님은말을잘들으라고해요.Bố mẹ bảo tôi phải biết nghe lời.
그친구에게가지말라고해요. Tôi đã nói với người bạn đó là đừng có đi.
*Một số động từ đặc biệt:
듣다 -> 들으세요 -> 들으라고하다.
묻다 ->물으세요 ->물으라고하다.
살다 -> 사세요 -> 살라고하다.
팔다 -> 파세요 ->팔라고하다.
만들다 -> 만드세요 ->만들라고하다.
Ví dụ:
내친구는마음껏소리내울라고했어요.bạn tôi đã nói rằng hãy cứ khóc hết sức có thể đi.
*Động từ 주다
Trong trường hợp yêu cầu được làm trực tiếp cho người nói sẽ dùng 달라고하다.
Ví dụ:
그에게한국어를가르쳐달라고해요. Tôi đã nhờ anh ấy dạy tiếng hàn cho tôi.
Trong trường hợp người nói yêu cầu làm cho một người khác dùng 주라고하다.
Ví dụ:
우리엄마는우리아빠에게음식을가지고가주라고했어요. Mẹ bảo tôi đem đồ ăn cho bố.
d. Câu rủ rê
Cấu trúc: động từ + 자고하다
Ví dụ:
친구가운동장에가서놀자고해요. Bạn tôi rủ ra sân vận động chơi.
그는빨리가자고해요.Anh ấy bảo chúng ta đi nhanh lên.
혁재는한국음식을먹자고해요.Hyukjae rủ chúng tôi đi ăn món Hàn.
93. Cấu trúc tiếng Hàn ~는대로 (ngay khi)
Đi với động từ để diễn tả ý định thực hiện một hành động khác trong mệnh đề sau ngay khi hành động ở mệnh đề trước kết thúc.
Ví dụ:
집에돌아가는대로다시전화할께요. Tôi sẽ gọi lại ngay khi tôi về nhà.
일을정리하는대로부산에갈거예요. Ngay khi sắp xếp xong công việc tôi sẽ đi Busan
94.Cấu trúc tiếng Hàn ~에다가( thêm vào, cho vào, đặt vào…)
Đi với danh từ để chỉ ra vị trí, mục tiêu hoặc không gian của hành động. Chỉ đi với các động từ “붙이다,쓰다, 적다,넣다,놓다,꽂다”, nó là một hình thức khác của trợ từ 에
Ví dụ:
우리엄마는꽃병에다가꽃을꽂고있어요. Mẹ tôi đang cắm hoa vào bình.
그녀는커피에다가설탕을넣고있어요. Cô gái đó đang bỏ đường vào trong cà phê.
*Chú ý:
-Danh từ + 에다가 có thể viết ngắn ngọn là: “-에, -에다”
Ví dụ:
먼저여기에다이름을쓰세요.Viết tên vào đây trước đi ạ.
– Nếu mà Danh Từ đứng trước -에다가 mà có từ như chỉ địa điểm: 여기, 거기, 저기 có thể viết ngắn gọn là: Danh từ + 다가
Ví dụ:
먼저여기다가앉으세요. Cứ ngồi đây trước đi ạ.
95.Động từ có patchim là ㅅ
Trong một số từ có patchim làㅅ, ㅅ sẽ không bị giảm lược khi kết hợp với một số từ bắt đầu bằng phụ âm : ~고, ~지만, ~는, ~습니다. Nhưngㅅ sẽ bị lược bỏ khi kết hợp với những từ bắt đầu bằng nguyên âm như : 어요/아요; ~었/았, ~어도/아도, ~으면, ~으려면, ~을까요.
Ví dụ:
새거물을지으려면2년쯤걸렸어요. Mất 2 năm để xây ba ngôi nhà này
가:어제축구하다가다친다리는괜찮아요?
A: Chân bị thương đá bóng ngày hôm qua không sao rồi chứ ?
나:아니요,아직도많이부어있어요.
B: Không ạ, nó vẫn chưa đỡ nhiều.
96.Cấu trúc tiếng Hàn ~는/은/ㄴ데다가 (đã thế này còn thế kia)
Cấu trúc dùng để bổ sung thêm ý nghĩa cho mệnh đề trước, tốt rồi thì còn tốt hơn, hay ngược lại đã tệ rồi lại còn tệ hơn nữa, hai động từ ở hai vế phải cùng hướng về một ý nghĩa nào đó.
Động từ: hiện tại kết hợp với ~는/ 데다가, quá khứ kết hợp với ~은/ㄴ데다가. Tính từ kết hợp với ~은/ㄴ데다가. Danh từ kết hợp với 인데다가
Ví dụ:
날씨가추운데다가바람도많이불어요. Thời tiết đã lạnh lại còn nhiều gió.
어제는하늘이밝은데다가별이많이있었어요. Hôm qua bầu trời đã sáng lại còn rất nhiều sao nữa.
97.Cấu trúc tiếng Hàn ~지말고(đừng, hãy đừng….)
Chỉ đi với động từ diễn tả không được làm một việc gì đó. Là hình thức phủ định của câu mệnh lênh, cầu khiến.
Mệnh đề sau thường là câu mệnh lệnh như: ~으십시오/십시오,~어라/아라/여라 hoặc là câu đề nghị: ~ㅂ시다/읍시다, ~자.
Ví dụ:
시간이많으니까택시를타지말고버스를탑시다. Thời gian còn nhiêu mà đừng đi taxi mình đi xe bus đi.
생일선물을선택하려면책을사지말고창미꽃을삽시다. Để chọn quà sinh nhật thì đừng mua sách mua hoa hồng đi.
98.Cấu trúc tiếng Hàn ~기위해서(để,vì…)
Đi với động từ thể hiện mục đích hoặc ý định. Mặt khác trong mệnh đề 2 diễn tả sự cố gắng đề nghị tiếp tục mục đích ở mệnh đề 1. Đi với danh từ thể hiện vì danh từ đó mà làm gì. Danh từ đi với을위해서
Ví dụ:
간난한사람들을돕기위해서돈을모읍니다. Để giúp đỡ người nghèo nên tôi đã quyên góp tiền
대학생들을위해서도서관을짓었어요. Vì sinh viên nên đã xây dựng thư viện.
99.Cấu trúc 아무(bất kể, bất cứ….)
Đi với danh từ: thời gian, địa điểm, vật, người, nó diễn tả không chỉ có một mà là tất cả.
Ví dụ:
가:일요일에는언제시간이있어요?
A: Chủ nhật khi nào thì bạn có thời gian?
나:아무때나괜찮아요.
B: Bất cứ lúc nào cũng được.
가:생일선물로뭘받고싶어요?
A: Cậu muốn nhận quà sinh nhật là gì?
나:아무건나괜찮아요.
B: Bất cứ cái gì cũng được
100. Cấu trúc 얼마나~ 는지;은/ㄴ지모르다. (không biết….thế nào….; không tưởng tượng được….nhường nào….;vv)
*Sử dụng khi muốn nhấn mạnh vấn đề, tình huống hay trạng thái nào đó.
Ví dụ:
가:그사람은돈이많아요?
A: Người đó nhiều tiền lắm hả?
나:네,얼마나많은지몰라요.
B: Vâng, không thể tưởng tượng được nhiều cỡ nào.
*Sử dụng khi thể hiện sự đánh giá hoặc suy nghĩ chủ quan của người nói.
Ví dụ:
가: 그노래어때요?
A: Bài hát đó thế nào?
나: 좋아요. 노래가얼마나감미로운지몰라요.
B: Hay lắm. Cậu không biết là nó ngọt ngào thế nào đâu.
101.Cấu trúc ~나,은/ㄴ가보다. (có vẻ là, dường như….)
Cấu trúc tiếng Hàn Quốc này dùng để diễn tả sự dự đoán. Đặc biệt nó được sử dụng khi người nói tạo ra một giả thiết từ kinh nghiệm trong quá khứ hoặc từ một sự việc người nói trải qua trong thực tế. Trong trường hợp là động từ hoặc câu quá khứ dùng ~나보다, tính từ dùng ~은/ㄴ가보다
Ví dụ:
앞에서사고가났나봐요.Hình như có tai nạn xảy ra ở phía bên .
그는여친을많이사랑하나봐요.Dường như anh chàng này yêu bạn gái nhiều lắm.
그녀는예쁜가봐요. Có vẻ như cô ấy rất đẹp.
102. Cấu trúc 밖에 (chỉ…)
Đứng sau danh từ để chỉ ra rằng không còn bất kì một ý kiến nào khác. Nó thường đi chung với các từ
như: “안, 못, 없다, 모르다”
Ví dụ:
가: 양복이 몇 벌이 있어요?
A: Anh có mấy bộ âu phục vậy?
나: 양복이 한벌밖에 없어요.
B: tôi có duy nhất một bộ à.
가: 여기서 지하철역까지 얼마나 걸려요?
A: Từ đây đến trạm tàu điện ngầm mất bao lâu vậy ạ?
나: 5분밖에 안 걸려요.
B: Chỉ mất khoảng 5 phút thôi.
103. Cấu trúc ~었던/았던/였던 ( đã từng…)
Cấu trúc này thể hiện hành động, kinh nghiệm đã từng xảy ra và kết thúc trong quá khứ không kéo dài
đến hiện tại, hoặc một sự thật trong quá khứ khác với những gì ở hiện tại.
Ví dụ:
가: 어느 옷이 제일 잘 어울려요?
A: Cậu thấy cái áo nào hợp nhất?
나: 아까 입었던 옷이 제일 어울려요.
B: cái áo mặc vừa nãy là hợp nhất
가: 그 여학생은 누구예요?
A: Học sinh nữ kia là ai nhỉ?
나: 지난 번에 도서관에서 만났던 여자지요.
B: Là cô gái mà lần trước đã từng gặp ở thư viện đó.
104. Cấu trúc 던 ( đã)
Cấu trúc thể hiện một sự thật hay một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục diễn ra
trong một khoảng thời gian, hoặc vẫn chưa hoàn thành cho đến tận hiện tại.
Ví dụ:
언니가 입던 한복을 제가 입어요. Tôi mặc bộ Hanbok mà chị tôi đã mặc.
삼촌이 일하던 회사에 제가 취직을 했어요. Tôi xin việc vào công ty mà chú tôi làm việc
105. Cấu trúc 만에 (chỉ sau khi, sau….)
Đi với danh từ chỉ thời gian để nói rằng bao lâu rồi mới làm một việc gì đó.
Ví dụ:
옛날 애인을 5년만에 만났어요. Tôi đã gặp lại tình cũ sau 5 năm.
헤어진 지 40년 만에 가족을 만났다. Tôi đã gặp lại gia đình mình sau 40 năm cách xa.
106. Cấu trúc ~만큼 ( như, bằng, …)
Đi với danh từ để chỉ ra sự giống nhau hay chất lượng.
Ví dụ:
고래만큼 큰 동물이 없어요. Không có động vật nào to như cá voi.
가: 관광지 중에서 어디가 제일 아름다워요?
A: Trong số những cảnh đẹp nơi nào là đẹp nhất?
나: 경복궁만큼 아름다운 관광지가 없어요.
B: Không có nơi nào đẹp bằng kyeongbokgung đâu.
107. Cấu trúc ~어서/아서/여서 그런지 (không biết có phải vì … mà…)
Cấu trúc dùng để truyền tải một lí do không rõ ràng nhằm giải thích cho tình huống theo sau.
Ví dụ:
나자 친구는 늦게 와서 그런지 여자 친구는 화가 났어요. Không biết có phải vì do bạn trai đến muộn hay không mà bạn gái đó có vẻ rất giận.
운동을 열심히 해서 그런지 요즘 건강이 아주 좋아요. Không biết có phải vì chăm chỉ tập thể dục không mà dạo này sức khỏe tôi rất tốt
108. Cấu trúc ~ 더군요.
Cấu trúc này diễn tả một sự thật mà người nói rút ra được từ kinh nghiệm của họ.
Ví dụ:
도착할 때 회의가 다 끝났더군요. Khi tôi đến thì cuộc họp đã kết thúc rồi.
그 사람이 노래를 정말 잘 부르더군요. Tôi được biết thì người đó hát rất hay.
109. Cấu trúc ~ 으면/면 ~을수록/ㄹ수록 (càng….càng…)
Cấu trúc được sử dụng để nói rằng khi một hành động nào đó được lặp đi lặp lại nhiều lần sẽ dẫn đến một kết quả có thể xấu hơn cũng có thể tốt hơn.
Ví dụ:
외국어는 배우면 배울수록 어려워지는 것 같아요. Ngoại ngữ hình như càng học càng khó hơn.
그 여자는 보면 볼수록 예뻐요. Người con gái đó càng nhìn càng thấy đẹp.
110. Cấu trúc ~는/은/ㄴ 줄 알다 (tưởng là)
Cấu trúc này được dùng để diễn tả sự suy đoán của người nói trước một tình huống nào đó. Nó được sử dụng khi sự suy đoán đó nó khác với sự thật đang diễn ra, và đuôi câu sử dụng thì quá khứ. Trong trường hợp tình huống đã diễn ra rồi thì sử dụng ~은/ㄴ 줄 알다,tình huống ở hiện tại thì sử dụng ~는줄 알다, còn nếu tình huống tương lai sử dụng ~을/ㄹ줄 알다.
Ví dụ:
연락이 없어서 고향에돌아간 줄 알았어요. Không thấy liên lạc gì, tôi tưởng là bạn đã về quê rồi.
가: 에제 김 선생님 남편을 만났어요.
A: Hôm qua tớ đã gặp chồng của cô Kim đấy.
나: 남편요? 반지를 안 껴서 아직 결혼하지 않은 줄 알았어요.
B: Chồng á? Không thấy cô đeo nhẫn tớ còn tưởng cô chưa kết hôn chứ.
111. Cấu trúc : Danh từ + 처럼 (giống như…)
Đi với danh từ để diễn tả một cái gì đó giống với danh từ phía trước.
Ví dụ:
두 사람이 애인처럼 다정해 보이네. Nhìn hai người tình cảm giống một cắp đôi quá.
민호 씨는 가수처럼 노래를 잘 해요. Minho hát hay như ca sĩ.
112. Cấu trúc ~덕분에 (nhờ vào…)
Đi với danh từ để chỉ nguyên nhân. Nó chỉ được sử dụng khi nội dung trong mệnh đề thứ hai là một kết quả tích cực.
Ví dụ:
친구들 덕분에 한국 생활이 외롭지 않아요. Nhờ bạn bè mà cuộc sống bên Hàn của tôi không cô đơn
한국 친구게 가르쳐 준 덕분에 한국말을 잘 하게 됐어요. Nhờ vào sự chỉ dạy của những người bạn Hàn Quốc mà tôi đã nói tiếng Hàn được tốt hơn.
113. Cấu trúc ~으면서/면서 (vừa làm…. vừa làm….)
Đi với động từ để chỉ hành động ở cả hai mệnh đề diễn ra cùng một lúc. Cả hai mệnh đề phải có cùng chủ ngữ.
Ví dụ
저는 대학에 다니면서 아르바이트를 해요. Tôi vừa đi học vừa đi làm thêm.
우리 가족은 텔레비전을 보면서 저녁을 먹어요. Gia đình tôi vừa xem TV vừa ăn tối.
114. Cấu trúc ~어/아/여 지다(2) (bị, được, đã… )
Đây là một hình thức của câu bị động.
Ví dụ:
백 년전에 세워진 건물이네. Thì ra đây là tòa nhà đã được xây dựng từ 100 năm trước
컵이 깨졌어요. Cái cốc bị vỡ mất rồi.
이곳은 세계에 잘 알려진 관광지예요. Đây là một thắng cảnh được biết đến trên toàn thế giới.
115. Cấu trúc ~을/ㄹ 테니까 (sẽ…nên….)
Cấu trúc đưa ra lí do, mệnh đề thứ 2 thường sẽ kết thúc bằng hình thức đề nghị hoặc mệnh lệnh.
Ví dụ:
제가 기다릴 테니까 천천히 오세요. Tôi sẽ đợi nên cứ từ từ mà đi thôi.
다시 한번 설면할 테니까 잘 들어. Tớ sẽ giải thích lại một lần nữa nên nghe cho kĩ nhá.
청서는 내가 할 테니까 동생이 쓰레기를 버려 줘. Anh sẽ dọn nhà nên em đem rác bỏ dùm anh nhé.