[Trung Cấp] - Ngữ pháp tiếng Hàn Trung Cấp bài 5
90. Cấu trúc ~을/ㄹ 게 아니라 (không phái cái này mà là …)
Cấu trúc này được sử dụng để đưa ra lời đề nghị nên chọn hành động ở phía sau chứ không phải hành động ở trước.
Từ có patchim dùng을 게 아니라, không có patchim dùngㄹ 게 아니라
Ví dụ:
힘들도 그냥 조용히 앉아서 들을 게 아니라 생각할 것을 한국말로 표현하세요.
Dù cho có khó cũng không phải là cứ ngồi im lặng rồi nghe như thế mà hãy thể hiện những gì đang nghĩ bằng tiếng Hàn đi.
전화로 사과할 세 아니라 직접 찾아가서 사과를 하세요 .
Không phải là xin lỗi qua điện thoại mà hãy tìm đến trực tiếp rồi xin lỗi.
91. Cấu trúc ~었다/았다/였다 하면 ( một khi ….thì chắc…..; hễ làm…thì sẽ….)
Cấu trúc này được sử dụng khi mà cứ làm hành động ở vế trước thì hành động ở vế sau sẽ xảy ra. Ở vế sau thường xuất hiện các phó từ như : 항상, 으레
Ví dụ:
그는 음식을 시컸다 하면 살국수를 항상 시커요.
Anh ấy hễ mà gọi đồ ăn thì chắc chắn là sẽ gọi phở.
그 사람은 노래방에서 마이크를 잡았다 하면 혼자 열곡을 불러요.
Người đó một khi đã cầm được Mic ở quán karaoke thì sẽ một mình hát 10 bài liền.
92. Cấu trúc ~을/ ㄹ뻔했다 (suýt nữa thì…)
Cấu trúc này được sử dụng khi nếu làm sai thì sẽ là tình huống như này nhưng nó đã không xảy ra. Ở phía trước thường sử dụng các phó từ sau : “잘못하면, 까딱하면, 하마터면”
Từ có patchim dùng ~을 뻔했다, không có patchim dùng ~ ㄹ뻔했다
Ví dụ:
시험에 떨어질 뻔했어요.
Suýt nữa thì tôi rớt.
조금만 늦었으면 기차를 놓칠 뻔했어요.
Suýt nữa thì tôi đã lỡ chuyến tàu hỏa nếu chỉ muộn một chút nữa thôi.
오늘 늦잠을 자서 하마터면 지각할 뻔했어요.
Vì hôm nay tôi ngủ muộn nên suýt nữa là muộn rồi.
93. Cấu trúc ~는다기에/ㄴ다기에/다기에 (vì..nói rằng…nên…)
Cấu trúc này được sử dụng khi vừa liên kết vế trước với vế sau vừa trích dẫn lời nói của một người khác như một lí do.
Thì quá khứ, tương lai và tính từ thì sử dụng다기에
Động từ có patchim dùng ~는다기에, không có patchim dùngㄴ다기에
Trong trường hợp mà câu trích dẫn vế trước là câu hỏi thì sử dụng ~냐기에, là câu mệnh lệnh thì sử
dụng ~라기에 , và là câu rủ rê thì sử dụng ~자기에.
Ví dụ:
네가 브쁘다기에 도와주러 왔어
Nghe nói là cậu bận nên tớ đến giúp.
백화점에서 할인 행사를 한다기에 백화점에 갔다 왔어요.
Nghe nói là ở trung tâm thương mại đang có sự kiện giảm giá nên tôi đã tới đó.
건강에 좋다기에 하루에 한 채식을 먹어요.
Nghe nói là tốt cho sức khỏe nên mỗi ngày tôi ăn một bữa chay.
94. Cấu trúc ~기에는
Cấu trúc này được sử dụng khi coi một tình huống nào đó như một tiêu chuẩn.
Đối với cái ở trước thì cái sau nó có khớp hay không.
Ví dụ:
16세는 결혼하기에는 어린아이다.
16 tuổi đối với việc kết hôn vẫn còn trẻ con.
이 방은 혼자 쓰기에는 좀 크고 두 사람이 쓰기에는 좀 적어요.
Cái phòng này đối với việc một người ở thì hơi rộng, hai người ở thì lại hơi nhỏ
이 소설책은 재미있지만 외국인 학생들이 읽기에는 좀 어려울 것 같아요.
Cuốn tiểu thuyết này rất thú vị nhưng đối với những học sinh nước ngoài thì có vẻ hơi khó.
95. Cấu trúc ~고 보니
Cấu trúc này được sử dụng khi nhận ra một điều gì đó mới mẻ sau kết quả một sự việc nào đó mà trước khi sự việc đó xảy ra thì không biết.
Ví dụ:
나는 내가 잘못한 것이 하나도 없다고 생각했는데, 네 얘기를 듣고 보니 내가 잘못한 것 같아.
Tôi đã nghĩ là mình chẳng làm sai bất cứ điều gì, nhưng khi nghe chuyện của cậu hình như tôi đã sai rồi.
결혼하면 정말 행복할 거라고 생각했는데 결혼하고 보니 기대와는 달리 어려운 일들이 많아요.
Tôi đã nghĩ là nếu kết hôn mình sẽ rất hạnh phúc nhưng khi kết hôn rồi tôi mới thấy khác với những gì tôi mong đợi có rất nhiều việc khó khăn.
96. Cấu trúc ~어서야/아서야/여서야 어디 ~ 겠어요? (nếu…thì lấy đâu ra mà…)
Cấu trúc này được sử dụng để nhấn mạnh rằng trong tình huống như ở vế phía trước thì nội dung trong vế sau tuyệt đối sẽ không xảy ra.
Ví dụ:
돈이 없어야 어디 옷을 살 수 있겠니?
Nếu không có tiền thì lấy đâu ra mà có thể mua được áo?
운동하지 않아서야 어디 건강에 좋아질 수 있겠어요?
Không chịu tập thể dục thì lấy đâu ra mà sức khỏe tốt nên được?
노력하지 않아서 어디 성공할 수 있겠지?
Không cố gắng thì lấy đâu ra mà có thể thành công được chứ?
97. Cấu trúc ~는다고/ㄴ다고 /다고 해도 (dù có nói là…thì…)
Cấu trúc này được sử dụng để nói rằng nên làm gì đó dù có gặp sự cản trở ở vế đầu.
Động từ có patchim dùng ~는다고 해도, không có patchim dùngㄴ다고 해도
Tính từ dùng 다고 해도
Danh từ dùng không có patchim dùng라고 해도, có patchim dùng이라고 해도
Ví dụ:
가:요즘 너무 바빠서 부모님께 전화도 못 드려요.
A: Dạo này vì quá bận nên tôi không thể gọi điện về cho bố mẹ
나: 아무리 바쁘다고 해도 부모님께는 가끔 전화 연락을 드려야지요.
B: Dù có nói là bận thế nào đi chăng nữa thì thỉnh thoảng cũng phải gọi cho bố mẹ chứ.
가: 친한 친구니까 제가 무슨 일을 해도 이해하겠지요?
A: Vì là bạn thân nên dù có làm gì thì cũng sẽ hiểu được nhỉ?
나: 친한 친구라고 해도 이해하지 못하는 일도 있어요.
B: Dù có nói là bạn thân đi chăng nữa nhưng cũng có việc mà không thể hiểu được.
98. Cấu trúc ~었더니/았더니/였더니
Cấu trúc này được sử dụng để hồi tưởng lại kết quả đã xảy ra ở vế sau sau khi đã hoàn thành hành động ở vế trước đó.
Ví dụ:
어제 늦게 잠을 잤더니 아침에 일어나기가 정말 힘들었어요.
Vì hôm qua đi ngủ muộn nên việc thức dậy vào buổi sáng thật sự là rất mệt
일 좀 도와달라고 친구에게 전화했더니 친구가 시간이 없다면서 거절했어요.
Tôi đã gọi điện cho bạn nhờ một ít việc nhưng bạn tôi nói là không có thời gian nên đã từ chối.
99. Cấu trúc ~을/ㄹ 수가 있어야지요.(phải làm được thì mới làm…)
Cấu trúc này đơn giản chỉ là dùng để nhấn mạnh thêm cho ý nghĩa là không thể làm gì.
Từ có patchim dùng을 수가 있어야지요, từ không có patchim dùngㄹ 수가 있어야지요
Ví dụ:
가: 이렇게 안 먹으면 병이 빨리 낫지 않아.
A: Nếu cứ không ăn thế này thì không nhan khỏi bệnh được đâu.
나: 입맛이 없어서 먹을 수가 있어야지.
B: Miệng không có vị gì, phải ăn được thì mới ăn chứ.
가: 왜 이렇게 학교에서 조세요?
A: Tại sao cứ ngủ gật ở trường như vậy?
나: 아랫집이 얼마 전에 이사를 왔는데, 밤마다 너무 시끄서워서 잘 수가 있어야지요.
B: Nhà dưới mới chuyển đến cách đây không lâu, đêm nào cũng rất là ồn ào phải ngủ được thì mới ngủ
chứ.
100. Cấu trúc ~어야지 그렇지 않으면/ 아야지 그렇지 않으면/ 여야지 그렇지 않으면 (phải….chứ…nếu không….)
Cấu trúc này được dùng để nói rằng hành động ở vế trước là một điều kiện cần thiết, trong trường hợp mà không giữ điều kiện đó sẽ dẫn đến hậu quả.
Ví dụ:
공부를 열심히 해야지 그렇지 않으면 졸업하지 못해요.
Phải chăm chỉ học tập chứ nếu không sẽ không thể tốt nghiệp được
가: 저는 요즘 너무 바빠서 운동할 시간이 없어요.
A: Dạo gần đây vì quá bận nên tôi không có thời gian tập thể dục
나: 아무리 바빠도 운동을 해야지 그렇지 않으면 건강이 나빠질 거예요.
B: Dù có bận thì cũng phải tập thể dục chứ nếu không thì sức khỏe sẽ kém đi.
가: 저희 집은 부자니까 취직을 안 해도 먹고 사는 데는 문제가 없어요.
A: Vì gia đình tôi giàu có nên dù không có đi làm thì cũng không có vấn đề gì về việc ăn ở
나: 그래도 직접 돈을 벌어 봐야지 그렇지 않으면 돈이 소중하다는 것을 몰라요.
B: Dù như vậy thì cũng nên thử trực tiếp kiếm tiền chứ nếu không như thế anh sẽ không biết quý trọng
đồng tiền đâu.
101. Cấu trúc ~ 었으면/ 았으면/ 였으면 ~~ 고 얼마나 좋았겠어요? ( ước gì… để….thì tốt biết bao nhiêu.)
Cấu trúc này được sử dụng khi vừa giả định một điều gì đó ngược với hiện tại hoặc quá khứ vừa đưa ra một kết quả tốt đẹp nếu như có thể làm được việc ở vế sau,
Ví dụ:
내가 한국어를 잘 했으면 한국 사람이 말하던 모든 것을 이해하고 얼마나 좋았겠어요?
Ước gì tôi học giỏi tiếng Hàn để có thể hiểu tất cả những gì người Hàn nói thì tốt biết bao nhiêu.?
제 쓰기 실력이 좋았으면 작가가 되고 얼마나 좋았겠어요?
Ước gì kĩ năng viết của tôi tốt để trở thành một tác giả thì tốt biết nhường nào?
가: 지난 학기에 장학금을 받으셨어요?
A: Học kì trước anh nhận được học bổng hả?
나: 장학금을 받았으면 공부도 그만두지 않고 얼마나 좋았겠어요?
B: Ước gì tôi nhận được học bổng để không phải ngừng lại việc học thì tốt biết nhường nào ?
102. Cấu trúc ~을/ㄹ 겸 (nhận tiện làm gì…thì làm…)
Được sử dụng để nói rằng khi đang làm việc này nhân tiện làm thêm một việc khác. Từ có patchim dùng을 겸, không có patchim dùngㄹ 겸
Ví dụ:
돈도 벌 겸 경험도 쌓을 겸 아르바이트를 해요.
Nhân tiện kiếm tiền với tích lũy kinh nghiệm nên tôi làm thêm
휴가도 보낼 겸 친척들도 마날 겸 제주도 다녀왔어요.
Nhân tiện kì nghỉ và nhân tiện gặp họ hàng nên tôi tới đảo Jeju
103. Cấu trúc ~는다던데/ ㄴ다던데 / 다던데
Cấu trúc này được sử dụng sử để hồi tưởng
Động từ có patchim dùng는다던데, không có patchim dùngㄴ다던데
Tính từ dùng다던데
Ví dụ:
오늘은 하루 종일 비가 온다던데 어딜 가려고 하니?
Nghe nói là hôm nay sẽ mưa cả ngày mà anh còn định đi đâu vậy?
요즘 장사가 잘 안 된다던데 왜 사업을 시작하려고 하세요?
Nghe nói là dạo gần đây việc buôn bán không được tốt sao ông lại có ý định bắt đầu kinh doanh vậy?
내일은 더 춥다던데 옷을 따뜻하게 입고 나가세요.
Nghe nói là ngày mai sẽ lạnh hơn đó nhớ mặc ấm rồi hãy ra ngoài.
104. Cấu trúc ~는걸요/은걸요/ㄴ걸요.
Cấu trúc này được dùng để phản bác một cách nhẹ nhàng vừa trả lời lại câu hỏi hay lời nói của người nói.
Động từ dùng는걸요
Tính từ có patchim dùng은걸요, không có patchim dùngㄴ걸요
Ví dụ:
나: 더우면 에어컨을 켜세요.
A: Nếu nóng thì bật điều hóa lên nhé.
나: 아니에요. 그렇게 덥지 않은걸요.
B: Không đâu ạ. Như này mà nóng gì chứ.
가: 바쁘실 텐데 이렇게 와 주셔서 정말 감사합니다.
A: Anh bận như vậy mà vẫn đến như thế này thật sự rất cảm ơn anh.
나: 뭘요. 초대해 주셔서 오히려 제가 감사한걸요.
B: Gì chứ. Ngược lại tôi phải cảm ơn mới đúng vì đã mời tôi.
가: 그 친구는 집이 머니까 좀 늦게 도착할 거예요.
A: Người bạn đó do nhà xa nên sẽ đến một chút
나: 그 친구는 벌써 도착했는걸요.
B: Bạn ấy mới đến rồi kìa.
105. Cấu trúc ~에 비하면 (so với)
Cấu trúc này dùng để phán xét một vật nào đó theo tiêu chuẩn của một vật khác
Ví dụ:
지금 베트남에 비하면 한국은 더 추워요.
Bây giờ so với Việt Nam thì Hàn Quốc lạnh hơn
이 옷은 값에 비하면 질이 좋은 편이에요.
Cái áo này so với giá thì chất lượng khá tốt
지은 죄에 비하면 이 정도 벌은 아무 것도 아니야
So với tội đó thì hình phạt ở mức
106. Cấu trúc tiếng Hàn ~는다고들/ ㄴ다고들/ 다고들 하다
Đây là hình thức số nhiều của gián tiếp thay vì ở điểm ngữ pháp đã học ở ngữ pháp này được thêm từ 들 chỉ số nhiều
Ví dụ:
신혼여행지로는 제주도가 제일 좋다고들 해요.
Nhiều người nói rằng địa điểm du lịch cho tuần trăng mật thì đảo Jeju là tuyệt nhất.
올해 대학교 입학시험은 아주 어려웠다고들 해요.
Nhiều người nói là thi đại học năm nay rất khó.
앞으로 돈이 있으면 가족과 사랑하는 사람과 함께 여행을 가고 싶다고들 해요.
Nhiều người nói là sau này nếu có tiền họ muốn được đi du lịch cùng gia đình và những người mà họ yêu thương.
107. Cấu trúc tiếng Hàn~건 ~~건 (dù…dù..thì cũng…)
Đây là hình thức rút gọn của ~거나 ~~거나
Cấu trúc này được dùng khi liệt kê những nội dung đối nghịch hay có khả năng so với vế trước thì kết quả cũng không liên quan gì.
Ví dụ:
곱거나 밉거나 다 우리 학생이잖아.
Thương hay ghét thì tất cả đều là học sinh của mình mà.
먹건 안 먹건 마음 대로 해.
Ăn hay không thì tùy.
한국어를 배웠건 안 배웠건 저희 학교에 입학하려면 시험을 봐야 해요.
Dù có học tiếng Hàn hay không học thì để vào đậu vào trường của tôi đều phải trải qua kì thi.
108. Cấu trúc tiếng Hàn ~이며/며
Cấu trúc này cũng được dùng để liệt kê nhưng chỉ đi với danh từ. Danh từ có patchim dùng이며, không có patchim dùng며
Ví dụ:
가: 지갑 안에는 뭐가 있었어요?
A: Ở trong ví đã có những gì vậy ạ?
나: 운전허증이며 시민등록증이며 다 들어 있었어요.
B: Tôi đã để tất cả các giấy tờ vào đó như bằng lái xe, chứng minh nhân dân.
가: 그 식당에 왜 자주 가세요?
A: Tại sao anh hay tới quán đó quá vậy?
나: 음식 맛이며 분위기며 다 좋아서 자주 가게 돼요.
B: Quán đó đồ ăn và không khí đều tốt nên tôi hay đến.
109. Cấu trúc tiếng Hàn ~여간 ~~지 않다 (..không phải…bình thường…)
Cấu trúc này được dùng để nhấn mạnh. Sau 여간 thường là đuôi câu phủ định khi kết hợp lại thì nó có nghĩa khẳng định
Ví dụ :
외국어를 공부하는 것이 여간 힘들지 않아요.
Học ngoại ngữ không phải khó bình thường/ học ngoại ngữ rất khó.
하루 종일 한국어를 공부하는 것이 여간 피곤하지 않아요.
Cả ngày học tiếng Hàn không phải mệt bình thường/ học tiếng Hàn cả ngày rất mệt
그 아이는 고집이 여간 세지 않아요
Đứa trẻ đó không phả cố chấp bình thường/ đứa trẻ đó rất cố chấp.
110. Cấu trúc ~만해도 ( chỉ…đã ….)
Được gắn vào danh từ với ý nghĩa là không nghĩ tới nhiều trường hợp khác chỉ trong trường hợp này thôi cũng đã vậy rồi. Một số phó từ thường đi với cấu trúc này như là : “까지만 해도”, “으로만 해도”, “에서만 해도”
Ví dụ:
자동차만 해도 작년에 비하면 수출이 20% 증가했다.
Chỉ xe hơi thôi so với năm trước đã tăng 20% rồi
기름값만 해도 한 달에 30만원 들어요.
Chỉ tiền xăng thôi một tháng cũng đã tốn 300,000 won rồi
몇 달 전만 해도 한국말은 인사말 밖에 몰랐어요.
Mới chỉ mấy tháng trước tôi chỉ biết câu chào trong tiếng Hàn thôi.
111. Cấu trúc tiếng Hàn ~다가는
Cấu trúc này được dùng khi mà sự thật ở vế trước nếu cứ tiếp tục được thực hiện thì sẽ dẫn tới một kết quả không mong muốn ở vế sau. Thông thường vế sau sẽ viết về những điều không mong muốn, thường mang nghĩa phủ định.
Ví dụ:
시간을 낭비하다가는 후회하게 할 거예요.
Cứ lãng phí thời gian như vậy thì sẽ hối hận đấy.
저렇게 계획이 없이 살다가는 성공이 힘들어요.
Cứ sống không có kế hoạch như này sẽ rất khó thành công.
이렇게 막 돈을 쓰다가는 금방 파산할 거예요.
Cứ tiêu tiền hoang phí như vậy sẽ phá sản sớm thôi.
độ này chả là gì cả