Danh động từ trong tiếng Anh - Blog Học Tiếng Hàn

Chủ Nhật, 2 tháng 1, 2022

Danh động từ trong tiếng Anh

 Danh động từ là một phần ngữ pháp tiếng anh quan trọng. Tuy nhiên để hiểu được bản chất của nó và sử dụng thành thạo thì không phải ai cũng làm được. Bài viết hôm nay hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về danh động từ trong tiếng anh để chinh phục nó.

1. Danh động từ là gì?

Danh động từ là một trong những hình thức của động từ tồn tại dưới dạng V-ing. Trong đó V là động từ nguyên mẫu. Bằng cách thêm -ing phía sau động từ nguyên mẫu, danh động từ ra đời và có vai trò rất quan trọng trong cấu trúc ngữ pháp tiếng anh.

Xét một số ví dụ:

  • Talk –> talking
  • Run –> running
  • Learn –> learning
  • Cook –> cooking

Danh động từ xuất hiện trong hầu hết cấu trúc của các thì hiện tại tiếp diễn và rất nhiều cấu trúc khác. Do đó đối với những ai đang học tiếng anh thì đây là một mục tiêu quan trọng cần chinh phục.

2. Chức năng của danh động từ và vị trí của nó

Xuất hiện với dạng V-ing, mà bản chất của nó là dùng một động từ như một danh từ. Chính vì vậy mà nó có đồng thời tính chất của danh từ và động từ.

Bản chất của một danh từ (có thể đứng tại bất cứ vị trí nào mà danh từ có thể đứng được như là tân ngữ hoặc chủ ngữ…):

  • Làm chủ ngữ

Ví dụ: Swimming is good for your health ( bơi thì tốt cho sức khỏe của bạn)

  • Làm tân ngữ:

Ví dụ: I have a dream which is collecting stamps all over the world ( tôi có một ước mơ  đó là sưu tập tem trên khắp thế giới)

  • Đứng sau giới từ:

Ví dụ: I always look forward to meeting her to say sorry ( tôi lúc nào cũng mong gặp được cô ấy để nói lời xin lỗi)

  • Trong một số cấu trúc khác:

Theo sau danh từ:

Ví dụ:I have no difficulty finishing the test (tôi không cso khó khăn nào để hoàn thành bài kiểm tra)

Theo sau động từ: I like learning alone ( tôi thích học tập một mình)

Theo sau tính từ: It would be worth giving it a try (cũng xứng đáng để thử)

Rút gọn mệnh đề trạng ngữ: The man teaching Math at my school is Mrs. Smith (người thầy giáo dạy toán ở trường tôi tên là Smith)

Rút gọn mệnh đề quan hệ: Getting up late, he was late for study. (ngủ dậy muộn, anh ta đã trễ học)

3. Các động từ theo sau bởi danh động từ

Acknowledge Công nhân Mention Đề cập
Admit Thừa nhận Mind Phiền
Advise Khuyên nhủ Miss Nhớ nhung
 Allow Cho phép Omit Lược bỏ
 Anticipate Mong đợi Involve Có ý định
Appreciate Trân trọng Permit Cho phép
Avoid Tránh Picture Hình dung, tưởng tượng
Can’t help Không thể không Postpone Hoãn lại
Consider Cân nhắc Practice Luyện tập
Delay Trì hoãn Prevent Phòng tránh
Detest Ghét cay ghét đắng Propose Đề xuất ý kiến, ý tưởng
Discontinue Dừng Put of Hoãn lại
Discuss  Thảo luận Recall  Gợi nhớ
Dislike Không thích Recommend Khuyến cáo
 Dispute Tranh chấp Resent Bức bối
Endure  Chịu đựng Resist Kìm nén lại
 ẹnjoy Yêu thích tận hưởng Resume Tiếp tục, trở lại
Explain  Giải thích Risk Mạo hiểm
 Fear Sợ Suggest Đề xuất gợi ý ý tưởng
 Feel like Thích (mang tính chất cảm xúc nhất thời) Support Hỗ trợ
Finish Hoàn thành Stop Dừng lại
 Forgive Tha thứ Tolerate Chịu đựng, khoan dung
Give up Bỏ cuộc Understand Hiểu
Keep Tiếp tục

Ví dụ:

  • I enjoy going out around Ha Noi (tôi thích đi chơi xung quang Hà Nội)
  • I keep learning English at school (tôi tiếp tục học tiếng anh ở trường)

4. Danh động từ đứng sau cụm động từ

A waste of money/ time: tốn tiền/ mất thời gian It’s (not) worth: (không) đáng giá
Be busy (with): bận rộn với cái gì It’s no good: vô ích
Be (get) used to: quen với cái gì Have difficulty (in): Có khó khăn trong vấn đề gì
Can’t help/ can’t bear/ can’t stand: không thể chịu đựng nổi It’s no use: thật vô dụng
Confess to: thú tội, nhận tội Look forward to: trông mong, chờ đợi
Object to: phản đối There’s no point in: Chẳng có lý do gì/ lợi gì

Ví dụ: I look forward to see you again (tôi mong gặp lại cô ấy lần nữa)

5. Phân biệt danh động từ với danh từ

Danh động từ Danh từ Ví dụ
Theo sau có thể là một tân ngữ Theo sau không thể là một tân ngữ She love traveling in Sa Pa
She avoids bright light
Phía trước không thể dùng mạo từ Phía trước có thể sử dụng mạo từ Learning English was fun
This meeting is quite crowed
Bản chất là một động từ cần dùng trạng từ để bổ nghĩa Cần tính từ để bổ nghĩa She prefer eating healthily
They have a healthy diet

6. Một số động từ khi đi với V-ing hoặc to-V nhưng nghĩa không đổi

Một số động từ có ghĩa không đổi khi theo sau nó là V-ing hoặc to-V như:
Begin (bắt đầu), like (thích), can’t stand (không thể chịu đựng nổi), love (thích), continue (tiếp tục), prefer (thích hơn), start(bắt đầu), hate (ghét), dread (king sợ)…

Ví dụ: I like cooking = I like to cook (tôi thích nấu ăn)

7. Một số động từ khi đi với V-ing hoặc to-V nhưng nghĩa thay đổi

Go on Tiếp tục Quit Từ bỏ
Regret Rất tiếc /hổi hận Remember Nhớ
Stop Dừng lại Try Cố gắng/thử

Cuối cùng từ những gì mà VinaEnglish đã cung cấp phía trên, hy vọng đã giúp các bạn có thể hiểu rõ hơn về danh động từ. Từ đó phục vụ cho công việc và học tập của bản thân mình. Chúc các bạn thành công.