Trạng từ trong tiếng anh
Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về trạng từ để biết được trạng từ trong tiếng anh đươc định nghĩa như thế nào, chức năng, phân loại,.. để giúp bạn vận dụng tốt hơn ngữ pháp Tiếng anh.
1. Trạng từ là gì?
Trạng từ (Adverb): Là loại từ dùng để bổ ngữ cho một tính từ, động từ, một trạng từ khác hay bổ nghĩa cho cả câu
Trạng từ có thể được đặt ở phía tước cụm từ mà nó bổ nghĩa hay có thể ở cuối câu tùy vào tình huống khác nhau
2. Vị trí của trạng từ trong tiếng anh
Trước động từ thường (đặc biệt là các trạng từ chỉ tần suất)
Ví dụ: I often get up early (Tôi thường thức dậy sớm)
Sau động từ “ tobe/ seem/ look,…” và trước tính từ
Ví dụ: Elizabeth II is very beautiful (Elizabeth II rất xinh đẹp)
– Giữa trợ động từ và động từ thường
Ví dụ: Kane has recently finished his project (Kane vừa hoàn thành dự án của anh ấy)
– Trường hợp trạng từ bổ nghĩa cho các loại từ khác thì nó sẽ đứng ngay trước từ mà nó bổ nghĩa
Ví dụ: He often says he misses parents (Anh ấy thường nói anh ấy nhớ bố mẹ)
3. Dấu hiệu nhận biết trạng từ
Hầu hết các trạng từ sẽ kết thúc bằng đuôi “ly”, do trạng từ được thành lập bằng cách thêm đuôi “ly” vào sau tính từ
Ví dụ:
- Dangerous (nguy hiểm) => Dangerously (Một cách nguy hiểm)
- Easy (dễ dàng) => Easily (một cách dễ dàng)
Tuy nhiên, chúng ta cần lưu ý một số trường hợp không tuân thủ theo qui tắc này:khi chuyển từ tính từ sang trạng từ nó vẫn giữ nguyên hình thức hoặc biến đổi sang một từ hoàn toàn khác
Ví dụ:
- Fast (adj) => Fast (adv)
- Good (adj) => well
Ngoài ra, chúng ta cũng cần chú ý để tránh nhầm lẫn một số tính từ có đuôi “Ly” thành trạng từ: Friendly, lonely, silly,…
4. Phân loại
Tùy vào cách chúng ta diễn đạt hay cách phân chia theo mục đích, vị trí mà trạng từ được phân thành các loại khác nhau. Sau đây là các loại trạng từ trong Tiếng Anh
4.1 Trạng từ chỉ thời gian (Time)
Diễn tả thời gian mà hành động được thực hiện (tháng trước, tuần trước, hôm qua, hôm nay, chiều nay, trưa nay, ngay bây giờ,..)
Trạng từ chỉ thời gian được dùng để trả lời cho câu hỏi WHEN (Khi nào ?)
Các trạng từ chỉ thời gian thường gặp: today (hôm nay), tonight (tối nay), yesterday (hôm qua), now (Bây giờ), then (lức đó), lately, recently (dạo gần đây), before (trước đây),…
Vị trí: Các trạng từ chỉ thời gian thường được đặt ở cuối câu hoặc đặt ở đầu câu khi muốn nhấn mạnh
Ví dụ:
- Yesterday, I visited my grandparents with parents (Hôm qua, tôi đã thăm ông bà của tôi cùng bố mẹ)
- I want to go out now ! (Tôi muốn đi ra ngoài ngay bây giờ)
4.2 Trạng từ chỉ nơi chốn (Place)
Trạng từ chỉ nơi chốn diễn tả sự việc, hành động xảy ra ở đâu, xa gần ra sao, chỉ phương hướng của một sự việc
Trạng từ chỉ nơi chốn thường dùng để trả lời cho câu hỏi WHERE (Ở đâu ?)
Ví dụ:
Where do they live? ( Họ sống ở đâu?)
=> They live nearby (Họ sống ở gần đây)
– Những trạng từ chỉ nơi chốn thường gặp: Here (Ở đây), there (Ở đó), everywhere (Mọi nơi), somewhere( Đâu đó), Around (xung quanh), along (dọc theo), above( bên trên), below( Bên dưới), nearby (ở gần đây), anywhere (bất cứ đâu),…
– Vị trí: Trạng từ chỉ nơi chốn có thể đứng
Khi bổ nghĩa cho động từ:
Sau động từ ( sau tân ngữ nếu động từ có tân ngữ):
Ví dụ:
- My family used to live there when I was a child (Gia đình tôi đã từng sống ở đó khi tôi còn là một đứa trẻ)
- You can read book here (Bạn có thể đọc sách ở đây)
Đứng đầu câu (trước chủ ngữ)
Ví dụ: Here they come
Khi bổ nghĩa cho cụm danh từ: Khi bổ nghĩa cho cụm danh từ thì trạng từ chỉ nơi chốn đứng sau từ mà nó bổ nghĩa
Ví dụ: The air here is pollution (Không khí ở đây ô nhiễm)
4.3 Trạng từ chỉ tần suất (Frequency)
Trạng từ chỉ tần suất trong tiếng anh dùng để diễn tả mức độ thường xuyên của hành động được nói đến trong câu (luôn luôn, thi thoảng, ít khi,…)
Trạng từ chỉ tần suất thường trả lời cho câu hỏi HOW OFTEN ? (Có thường…?)
Ví dụ:
How often do you go to the library ? (Bạn có thường đến thư viện không ?)
=> I usually go to library to read book (Tôi thường xuyên đến thư viện để đọc sách)
– Các trạng từ chỉ tần suất thông dụng:
100% | Always | Luôn luôn |
90% | Usually | Thường xuyên |
80% | Generally | Thông thường |
70% | Often | Thường |
50% | Sometimes | Thỉnh thoảng |
30% | Occasionally | Thi Thoảng lắm, tùy lúc |
10% | Hardly ever | Hầu như hiếm khi |
5% | Rarely | Hiếm khi,ít có |
0% | Never | Không bao giờ |
Vị trí của trạng từ chỉ tần suất:
Đứng sau động từ TOBE
Ví dụ: She is usually late for school (Cô ấy thường xuyên muộn học)
Đứng sau chủ ngữ và trước động từ chính của câu
Ví dụ:
He sometimes go to fishing (Cậu ấy thỉnh thoảng đi câu cá)
I usually go to school with my friends (Tôi thường xuyên đi đến trường cùng những người bạn của tôi)
Đứng ở đầu câu (Thường là những trạng từ: Usually, sometimes hay often)
Ví dụ: Sometimes, my father takes me to the zoo (Thỉnh thoảng, Bố tôi hay dẫn tôi đến sở thú)
4.4 Trạng từ chỉ cách thức (Manner)
– Được dùng để diễn tả một cách thức hành động trong câu được thực hiện ra sao, thường được dùng để bổ nghĩa cho động từ
– Trạng từ chỉ cách thức trả lời cho câu hỏi HOW? (Như thế nào?)
– Một số trạng từ chỉ cách thức hay gặp: Badly, quickly, Happily, slowly,..
Vị trí:
Sau động từ hoặc sau tân ngữ nếu động từ có tân ngữ
Ví dụ:
She drives carelessly (Cô ấy lái xe bất cẩn)
I can speak English fluently (Tôi có thể nói tiếng anh một cách trôi chảy)
Trước động từ nếu tân ngữ dài hoặc muốn nhấn mạnh trạng ngữ:
Ví dụ: Mary slowly drove her new car to the parking lot (Mary lái chiếc xe mới của cô ấy một cách chậm rãi đến bãi đỗ xe)
4.5 Trạng từ chỉ mức độ (Grade)
Dùng để diễn tả mức độ, cho biết hành động nói đến trong câu diễn ra ở mức độ nào
Vị trí thường gặp là đứng trước một tính từ hay một trạng từ khác
Ví dụ:
- Your dress is very beautiful (Chiếc váy của bạn rất đẹp)
- She speaks too quickly for me to follow (Cô ấy nói quá nhanh cho tôi có thể theo kịp)
Một số trạng từ chỉ mức độ hay gặp: Too (quá), entirely (Hết thảy), Extremely (vô cùng), exactly (quả thật), Completely (hoàn toàn), absolutely (tuyệt đối),..
4.6 Trạng từ chỉ số lượng (quantity)
Dùng để diễn tả về số lượng (nhiều, ít, một, hai…lần…)
Một số trạng từ chỉ số lượng: much, few, little, once, twice,..
Ví dụ: I have a little money in my wallet (Tôi có một ít tiền trong ví của tôi)
4.7 Trạng từ nghi vấn (Interrogative)
Trạng từ nghi vấn hay còn được gọi là các từ để hỏi, thường đứng ở đầu câu bao gồm: When, where, why, how,…
Các trạng từ khẳng định, phủ định, phỏng đoán: Perhaps (Có lẽ), of course (dĩ nhiên), certainly (Chắc chắn), maybe (có lẽ), surely( chắc chắn),…
Ví dụ:
- Where do you live? (Bạn sống ở đâu?)
- How do you love me ? (Anh yêu em như thế nào ?)
4.8 Trạng từ liên hệ (Relation)
Là những trạng từ được dùng để nối 2 mệnh đề với nhau
Chúng có thể diễn tả thời gian (when), địa điểm (where) hay có thể là lí do (why)
Ví dụ: I still remember the day when i left there (Tôi vẫn nhớ cái ngày khi tôi rời nơi đó)
Trên đây là một số những điều cần biết về trạng từ trong Tiếng Anh. Hi vọng sẽ đồng hành cùng các bạn để chinh phục Tiếng Anh. Chúc các bạn học tốt !