[Trung Cấp] - Ngữ pháp tiếng Hàn Trung Cấp bài 6 - Blog Học Tiếng Hàn

Thứ Sáu, 24 tháng 3, 2023

[Trung Cấp] - Ngữ pháp tiếng Hàn Trung Cấp bài 6

112. Cấu trúc ~에 의하면 (theo như…;dựa vào…)

Cấu trúc này được sử dụng khi vế câu trước như một chứng cứ để đưa ra kết quả ở vế sau. Trong cấu trúc này sử dụng đuôi câu gián tiếp.

Ví dụ:

일기에 의하면 10년 동안 너를 사랑한다고 해요.

Theo như cuốn nhật kí này thì anh ấy đã yêu cầu trong suốt 10 năm đấy.

박 선생님 말씀에 의하면 다음 시험은 좀 어려울 거래요.

Theo như thầy Park nói thì bài thi sau sẽ khó hơn chút.

신문 기사에 의하면 요즘 주식 값이 자꾸 떨어진대요.

Dựa vào mấy bài báo thì thấy nói là dạo gần đây giá cổ phiểu liên tục giảm.

113. Cấu trúc ~고서는 (rồi)

Cấu trúc này được sử dụng khi hành động ở vế đầu kết thúc thì hành động sau sẽ xảy ra tiếp theo. 2 vế câu có mối quan hệ về thời gian.

Ví dụ:

만나고서는 얘기를 해요.

Chúng tôi gặp nhau rồi nói chuyện.

밥을 먹고서는 방에 들어가요.

Tôi ăn cơm xong rồi đi vào phòng.

인사만 나누고서는 그냥 헤어졌어요.

Chúng tôi chỉ chào hỏi rồi cứ thế chia tay.

저녁을 먹고서는 아무 말도 없이 나갔어요.

Anh ấy ăn tối xong không nói lời nào cứ thế ra ngoài.

114. Cấu trúc ~(으)로 인해 (vì, do, …)

Cấu trúc này đưa ra nguyên nhân hay lí do về một việc hay tình huống nào đó, cấu trúc này thường được sử dụng trong văn phong kiểu cách, văn viết hơn là trong giao tiếp thông thường.

Được gắn vào danh từ, danh từ có patchim dùng ~으로 인해, không có patchim dùng ~로 인해

Ví dụ:

지진으로 인해 많은 사람이 죽어요.

Vì động đất mà đã rất nhiều người chết.

과로로 인해 쓰러지는 40대 직장인이 많다.

Do làm việc quá sức mà rất nhiều người đi làm ở độ tuổi 40 đã ngất xỉu.

그 사고로 인해 많은 희생자가 발생했대요.

Người ta nói là do vụ tai nạn mà đã dẫn tới rất nhiều người tử vong.

115. Cấu trúc ~에 달려 있다. (phụ thuộc vào..)

Cấu trúc này được sử dụng với ý nghĩa rằng, một sự việc hay trạng thái nào đó tồn tại vào một cái gì.

Ví dụ:

성공은 노력에 달려 있다.

Thành công phụ thuộc vào sự nỗ lực.

네 행복은 너에게 달려 있거든.

Hạnh phúc của cậu phụ thuộc vào chính cậu thôi.

한국의 미래는 젊은 세대에 달려 있다고 할 수 있어요.

Có thể nói là tương lai của Hàn Quốc phụ thuộc vào thế hệ trẻ.

*Một số cấu trúc mở rộng của ~에 달려 있다

a. C+ 느냐에 따라 달려 있다. (phụ thuộc vào cái việc…)

Ví dụ:

성공은 여러분들이 얼마나 노력하느냐에 따라 달려 있다.

Thành công phụ thuộc vào việc mọi người đã nỗ lực như thế nào.

행복은 누구와 결혼하느냐에 따라 달려 있다고 할 수 있어요.

Hạnh phúc phụ thuộc vào việc mà ta sẽ kết hôn với ai.

b. V느냐 ~~V느냐 ~~C느냐에 따라 달려 있다 (có hay không….phụ thuộc vào….)

Ví dụ:

우리 나라 베트남은 발전할 수 있느냐 없느냐 선진국하고 나란히 설 수 있느냐 없느냐 여러분들이

공부에 따라 달려 있다.

Nước Việt Nam ta có thể phát triển được hay không, có thể sánh vai với các cường quốc được hay không một phân phụ thuộc vào công học tập của các cháu.

바위가 밥으로 될 수 있느냐 없느냐 얼마나 노력하느냐에 따라 달려 있어요.

Sỏi đá có thể thành cơm được hay công phụ thuộc vào việc ta đã nỗ lực bao nhiêu.

116. Cấu trúc ~더니 (2)

Cấu trúc này dùng để liên kết giữa sự việc hay tình huống mới với một tình huống hay một tình huống được biết nhờ vào những trải nghiệm trước đó.

Ví dụ:

어렸을 때는 말을 잘 듣더니 커서는 안 그래요.

Hồi nhỏ nghe lời lắm mà giờ lớn rồi không như vậy nữa.

3급 때까지는 열심히 공부하더니 요즘은 별로 하지 않아요.

Nghe nói là đến tận lúc có được cấp 3 cậu đã học hành rất chăm chỉ nhưng dạo gần đây lại không hề như vậy.

117. Cấu trúc ~는/은/ㄴ 법이다 (đương nhiên là…; dĩ nhiên là….)

Cấu trúc này được dùng để nói rằng một hành động trạng thái nào đó là đương nhiên, dĩ nhiên sẽ phải như thế.

Động từ đi với는 법이다

Tính từ có patchim dùng은 법이다, không có patchim dùngㄴ 법이다

Ví dụ:

은혜를 입으면 꼭 갚아야 하는 법이에요.

Nhận được ân huệ thì nhất định phải báo ân là đương nhiên.

급이 서두르면 실수하기 쉬운 법이야.

Nếu cứ hấp tập vội vàng thì việc phạm phải sai lầm đương nhiên là rất dễ.

자기가 맡은 일은 책임을 져야 하는 법이죠.

Đương nhiên là đối với công việc mà bản thân phụ trách phải có trách nhiệm chứ.

118. Cấu trúc ~만으로는

Nó là một trợ từ được gắn vào sau danh từ với ý nghĩa là nếu chỉ từng này, hay chỉ có cái này mà không còn cái nào khác là chưa đủ hay chưa có khả năng.

Ví dụ:

옷차림만으로는 예쁜 여자가 되는 것이 어려워요.

Chỉ dựa vào cách ăn mặc thôi rất khó để trở thành một người con gái đẹp.

어떤 회사에 들어면 기준은 월급만으로는 중분하지 않아요.

Nếu vào một công ty nào đó tiêu chuẩn chỉ dựa vào lương thôi là không đủ.

이 일은 몇 사람의 노력만으로는 해결하기 힘들어요.

Việc này nếu chỉ dựa vào sự nỗ lực của một vài người thì việc giải quyết sẽ rất khó khăn.

119. Cấu trúc ~는 수가 있다.

Cấu trúc này được dùng để nhấn mạnh rằng khả năng cũng có thể xảy ra trong một trường hợp đặc biệt nào đó.

Ví dụ:

열심히 공부하면 시험에 떨어지는 수가 있어요.

Khi chăm chỉ học tập cũng có khi sẽ rớt.

당황하면 아는 것도 대답 못하는 수가 있어요.

Nếu đang rối dù là cái đã biết cũng có khi không thể trả lời được.

120. Cấu trúc ~축에 들다, 는/은/ㄴ 축에 들다.

Cấu trúc này mang ý nghĩa là thuộc vào một loại nào đó.

Động từ dùng는 축에 들다.

Tính từ có patchim dùng은 축에 들다, không có patchim dùngㄴ 축에 들다.

Ví dụ:

내가 부지런 축에 들었니?

Tớ có được coi là chăm chỉ không nhỉ?

그 정도로 잘 하는 축에 드나요? 요즘은 노래 잘 하는 사람이 정말 많던데요.

Chừng này cũng được cho là hát hay ý hả? Theo như tôi thấy thì dạo gần đây có rất nhiều người hát bài

này hay.

제가 많이 하는 축에 드나요? 영수는 하루에 8시간 공부한대요.

Tôi cũng thuộc vào dạng học nhiều ấy hả? Tôi còn nghe nói Yeongsoo một ngày còn học 8 tiếng lận đó.

121. Cấu trúc ~든 ~~든…

Dù có làm cài này hay cái kia thì cũng không liên quan gì.

Ví dụ:

먹든 말든 네 마음대로 해라.

Ăn hay không thì tùy cậu.

참석하든 안 하든 회비를 내야 돼요.

Dù tham gia hay không thì vẫn phải nộp tiền phí hội viên

과장이든 부장이든 이 일에 대한 책임을 져야 한다고 생각한다.

Tôi nghĩ là dù là giám đốc hay phó giám đốc thì đều phải có trách nhiệm về việc này.

122. Cấu trúc ~마치~~는/은/을 것처럼

Cấu trúc nói rằng một ai đó, một hiện tượng sự vật nào đó giống với cái gì.

Ví dụ:

그 여자를 처음 봤을 때 마치 우리 엄마를 보는 것처럼 너무 똑같아요.

Khi mà gặp cô gái đó lần đầu tiên tôi đã thấy giống như tôi đang gặp mẹ tôi vậy.

두 형제가 만나는 모습이 너무 슬퍼서 마치 영화의 한 장면을 보고 있는 것처럼 느껴졌어요.

Hình ảnh hai anh em gặp nhau rất buồn có cảm giác như đang xem một cảnh trong phim vậy.

빌리 씨는 발음이 좋아서 마치 한국 사람이 말하는 것처럼 자연스럽게 말해요.

Billy phát âm rất tốt nên anh ấy nói rất tự nhiên giống như người Hàn nói.

123. Cấu trúc ~는다고/ㄴ다고/다고, 이라고/라고

Hình thức gián tiếp dùng để trích dẫn những lời nói của một ai đó hay trích dẫn những câu tục ngữ, thành ngữ.

Động từ có patchim dùng는다고, không có patchim dùngㄴ다고

Tính từ dùng다고

Danh từ có patchim dùng이라고, không có patchim dùng라고

Ví dụ:

고생 끝에 낙이 온다고 조그만 참고 견디면 틀림없이 좋은 결과가 나올 거예요.

Người ta vẫn nói là “sau cơn mưa trời lại sáng” bởi vậy nếu biết chịu đựng nhẫn nhịn một chút thì sẽ có kết quả tốt thôi.

금상산도 식후경이라고 밥부터 먹을까?

Người ta hay nói “có thực mới vực được đạo” nên chúng ta ăn cơm trước nhé.

낮말은 새가 듣고 밤말은 쥐가 듣는다고 말조심해야 해요.

Người xưa có câu “tai vách mạch rừng” bởi vậy hãy cẩn thận lời ăn tiếng nói.

124. Cấu trúc ~는가/은가/ㄴ가 하면

Cấu trúc này được sử dụng để nói rằng nội dung của vế trước và vế sau là đối lập nhau hơn nữa nó còn được dùng để gắn sự thật ở vế sau vào nội dung ở vế trước.

Động từ dùng 는가 하면

Tính từ dùng có patchim dùng은가 하면, không có patchim dùngㄴ가 하면

Ví dụ:

발음이 어렵다고 사람이 있는가 하면 문법이 어렵다고 하는 사람이 있다.

Nếu có người nói phát âm khó thì cũng sẽ có người nói ngữ pháp khó.

김 과장은 능력이 있는가 하면 대인관계도 좋아서 회사에서 인기가 있어요.

Giám đốc Kim là người vừa có năng lực vừa có quan hệ với mọi người tốt nên ở công ty được rất nhiều người yêu mến.

이 세상에는 나쁜 사람이 있는가 하면 반대로 착하게 살아가는 사람도 있다.

Trên thế giới này có người xấu trái lại những người sống hiền lành cũng có.

125. Cấu trúc ~는/은/을 게 틀림없다

Cấu trúc được sử dụng khi chắc chắn về một việc nào đó.

Ví dụ:

그 친구는 너무 피곤한 게 틀림없어요.

Bạn đó chắc chắn là rất mệt.

그 친구는 드라마에 대해 발표할 게 틀림없어요.

Bạn đó chắc chắn sẽ nói về bộ phim.

표정이 어두운 걸 보면 무슨 걱정거리 가 있는 게 틸림없어요.

Nhìn biểu cảm khuôn mặt tối sầm lại thế kia chắc chắn là đang có vấn đề gì đó lo lắng.

126. Cấu trúc ~ 따라 (bỗng nhiên, đột nhiên, tự nhiên…)

Cấu trúc này được sử dụng khi có một điều gì đó đặc biệt xảy ra khác với bình thường. Thường đi với các danh từ chỉ thời gian.

Ví dụ:

오늘 은 나자 친구를 만난 날인데, 오늘따라 옷도 머리도 마음에 안 들어요.

Hôm nay là ngày mà tôi đi gặp bạn trai nhưng tự nhiên hôm nay cả quần áo lẫn đầu tóc tôi đều không thấy hài lòng.

오늘 공부하러고 도서관에 가는데, 오늘따라 도서관 주변의 공사 소리 때문에 도서관이

너무 시끄러워요.

Hôm nay tôi định đến thư viện để học bài nhưng tự nhiên hôm nay xung quan thư viện có tiếng công trường đang thi công nên rất ồn ào.

지난 토요일은 올 겨울 들어 제일 추운 날이었는데, 나는 그날따라 짧은 치마를 입고

나가서 감기에 걸렸어.

Thứ Bảy tuần trước là ngày lạnh nhất từ khi bước vào mùa đông nhưng tự nhiên ngày hôm đó tôi lại mặc một chiếc váy ngắn rồi đi ra ngoài nên đã bị cảm lạnh.

127. Cấu trúc ~ 는/은/ㄴ 김에

Cấu trúc này được sử dụng trong trường hợp khi một việc hay một hành động nào đó cùng làm với một hành động hay một sự việc khác mà hành động , sự việc này không có kế hoạch từ trước.

Cấu trúc này có thể dịch sang tiếng Việt là : “Nhân tiện hay tiện thể làm một việc gì đó thì làm……”

Ví dụ:

시장에 가는 김에 수박 한 덩아리를 사 줘.

Nhân tiện đi chợ thì mua dùm tớ một trái dưa hấu nhé.

한국으로 유학한 김에 한국 구경도 하고 왔어요.

Tiện đi du học bên Hàn Quốc tôi cũng đã đi tham quan ở đó.

*Trong cấu trúc này, điều cần lưu ý chính là는/은/ㄴ không chia theo loại từ ( động từ, tính từ) mà chia theo thì thể:

-Nếu hành động đó xảy ra trong quá khứ ( dù cho nó vẫn đang diễn ra ở hiện tại) thì dùng은/ㄴ. Động từ có patchim dùng은, không có patchim thì dùngㄴ.

하노이에 간 김에 하노이 구경도 할 까요?

Nhân tiện đã ra Hà Nội rôi hay mình đi tham quan Hà Nội một chút nhé.

-Nếu hành động xảy ra ở hiện tại thì dùng 는.

고향에 돌아가는 김에 너의 부모님께 네 안부를 좀 전해 줘.

Nhân tiện đợt này về quê cho tớ gửi lời hỏi thăm tới bố mẹ cậu nha.

128. Cấu trúc ~을/ㄹ 걸 그랬다. (đáng lẽ ra…)

Cấu trúc này thể hiện sự nuối tiếc hay hối hận của người nói về một việc mà không thể hoặc chưa làm được. Động từ có patchim dùng을 걸 그랬다, không có patchim dùngㄹ 걸 그랬다

Ví dụ:

그 친구와 그렇게 싸울 줄 알았으면 그 모임에 가지 말걸 그랬어요.

Nếu mà biết sẽ cãi nhau với bạn đó như thế này thì đáng lẽ ra tôi không nên đến cuộc họp đó.

어머, 그렇게 재미있었어요? 그렇게 재미있을 줄 알았더라면 저도 갈걸 그랬네요.

Trời, nó thú vị đến vậy đó hả? Nếu mà biết nó thú vị như thế thì đáng lẽ ra tôi cũng đã đi rồi.

시험에 합격하기가 정말 어렵군요. 좀 더 일찍부터 준비할걸 그랬어요.

Hóa ra để thi đậu lại khó khăn đến như vậy. Đáng lẽ ra tôi nên chuẩn bị từ sớm hơn.

129. Cấu trúc ~는다더라/ ㄴ다더라 / 다더라

Cấu trúc này dùng để truyền tải cho đối phương về một lời nói hay một sự thật đã nghe được.

Ví dụ:

가: 어제 영수 씨가 하교에 안 왔어. 무슨 일이 있는 게 아닐까?

A: Hôm qua Yeongsoo không đi học. Không có chuyện gì xảy ra đó chứ?

나: 학교 오는 길에 사고가 났다더라. 지금 병원에 있대.

B: Tôi nghe nói là cậu ấy bị tai nạn trên đường đi học. Bây giờ đang ở bệnh viện.

가: 친구들한테 얘기해 봤어? 이번 휴가 때 제주도 가는 것에 대해 뭐라고들 해?

A: Cậu đã nói với mấy bạn ở lớp chưa? Mọi người có nói gì vế chuyến đi đảo Jeju trong đợt nghỉ này không?

나: 다들 좋다더라. 이번 주말에 다 같이 만나서 구체적으로 얘기하자고 하던데.

B: Mọi người đều nói đồng ý hết rồi. Tớ nghe nói là cuối tuần này mọi người sẽ gặp nhau để bàn cụ thể hơn.

130. Cấu trúc ~네 ~네 해도 (dù…dù…thì…)

Cấu trúc này sử dụng để nối ý kiến với tình huống đối lập hay giống nhau ở mệnh đề trước đồng thời nó thể hiện rằng ở mệnh đề sau dù có nói là có ý kiến này hay tình huống kia thì nó cũng không khác gì với suy nghĩ ở phía trước.

Ví dụ:

교통이 복잡하네 사람이 많네 해도 서울은 역시 살기 편한 곳이에요.

Dù giao thông phức tạp dù đông người nhưng Seoul quả nhiên vẫn là một nơi tiện lợi.

돈이 드네 귀찮네 해도 연휴에는 많은 사람들이 여행을 떠나요.

Dù tốn tiền dù phiền phức nhưng ở những kì nghỉ vẫn rất nhiều người đi du lịch.

그 식당의 음식 값이 비싸네 불친절하네 해도 여전히 손님이 많아요.

Dù giá cả ở quán này mắc, chủ thì không thân thiện nhưng khách hàng thì luôn đông.

131. Cấu trúc ~설마 ~는/은/ㄴ 건 아니겠지요? (lẽ nào lại như thế …?)

Cấu trúc này vừa được sử dụng để thể hiện sự lo lắng một việc nào đó sẽ xảy ra vừa để xác định rằng việc đó không xảy ra.

Trong cấu trúc này는/은/ㄴ được chia theo thì, hiện tại sử dụng ~설마 ~는 건 아니겠지요?,

quá khứ dùng ~설마 ~은/ㄴ 건 아니겠지요?

Ví dụ:

이번에는 시험공부를 열심히 했는데 설마 시험에 떨어지는 건 아니겠지요?

Đợt này tôi đã ôn thi rất chăm chỉ lẽ nào lại rớt nữa chứ?

사과 편지를 세 번이나 보냈는데 설마 아직 화가 안 풀린 건 아니겠지요?

Tôi đã gửi đến 3 lá thư xin lỗi không lẽ nào cô ấy vẫn chưa hết giận đấy chứ?

의사 선생님이 담배를 끊어야 한다고 그렇게 얘기했는데 설마 다시 담배를 피우는 건

아니겠지요?

Bác sĩ đã nói là bỏ hút thuốc đi lẽ nào anh lại hút thuốc lại đấy chứ?

132. Cấu trúc ~ 는 바람에… (tại….)

Giống với ngữ pháp 기 때문에 cấu trúc này nó cũng mang nghĩa chỉ nguyên nhân. Khi được sử dụng nó cũng sẽ biến vế câu trước trở thành nguyên nhân, vế sau sẽ là kết quả xảy ra của nguyên nhân đứng trước. Nhưng kết quả này tất cả đều mang tính tiêu cực khác với기 때문에 có thể kết quả tiêu cực hoặc tích cực.

Ví dụ:

큰 소리는 갑자기 나는 바람에 너무 놀러서 뒤를 돌아봤어요.

Tại tự nhiên có một tiếng động lớn nên tôi đã giật mình quay lại nhìn đằng sau.

버스에서 사람들이 미는 바람에 저는 넘어 졌어요.

Tại mọi người xô đẩy nhau trên xe bus nên tôi đã bị ngã.

바쁜 일이 생기는 바람에 치구와 했던 약속을 취소했어요.

Tại có việc đột xuất nên tôi đã phải cuộc hẹn với bạn tôi trước đó.