Lượng từ trong tiếng Anh - Blog Học Tiếng Hàn

Chủ Nhật, 2 tháng 1, 2022

Lượng từ trong tiếng Anh

 Khi học tiếng anh song hành cùng việc học giao tiếp chính là ngữ pháp. Trong số những ngữ pháp gặp phải trong tiếng anh thì Lượng Từ là phần ngữ pháp cũng rất đáng phải lưu tâm và học kĩ. Các bạn đã thật sự hiểu rõ về lượng từ hay chưa? Nếu câu trả lời là “chưa” hoặc là “ đang mơ hồ” thì cùng Vinaenglish tìm hiểu về nó nhé!

Cũng giống như các dạng ngữ pháp khác, khi tìm hiểu về lượng từ chúng ta cũng sẽ tìm hiểu về hai phần là khái niệm và cấu trúc.

1. Lượng từ trong tiếng anh là gì?

Lượng từ (quantifiers) hay còn gọi là từ chỉ số lượng – chúng được đặt trước danh từ và đại từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ. Loại từ này có một số đi với danh từ không đếm được, số khác đi với danh từ đếm được và cũng có một số đi với cả danh từ đếm được và không đếm được.

Ví dụ: many, much, a few, a little, some, any, both, most, ….

Cấu trúc chung của lượng từ: Lượng từ + (of) + danh từ/ đại từ

2. Phân loại lượng từ

2.1 Những từ mang ý nghĩa là “nhiều”

Đối với danh từ đếm được

Ta thường dùng các từ như: many, a majority of, a great many, a large number of, a wide range of, a wide variety of,…

Ví dụ:

  • She has a number things she wants to talk to her friend about. (cô ấy có rất nhiều chuyện muốn nói với bạn của cô ấy).
  • There are many people in the library. (có rất nhiều người ở trong thư viện).
  • Tonight, a wide variety of people go out. (tối nay, rất nhiều người ra đường).

Đối với danh từ không đếm được

Ta thường dùng các từ như: much, a large amount of, a great deal of,…

Ví dụ:

  • Cyberbullying has been receving much public attention. ( bắt cóc trên mạng thì đang được nhiều sự quan tâm của cộng đồng).
  • He spends a great deal of money on gambling. (anh ấy dành rất nhiều tiền vào cờ bạc).

Đối với danh từ đếm được và không đếm được

Ta thường sử dụng các từ như: a large quantity of, a lot of, lots of, plenty of,…

Ví dụ:

  • My sister has a lot of friends. (chị gái tôi có rất nhiều bạn bè).
  • They have a large quantity of Math book. (họ có một lượng sách toán lớn).

2.2 Những từ mang ý nghĩa “một ít/ rất ít”

 Đối với danh từ đếm được

Ta sử dụng “a few” với nghĩa một ít và dùng với nghĩa khẳng định. Dùng “few” với nghĩa rất ít, hầu như không và dùng với nghĩa phủ định.

Ví dụ:

  • There are a few rooms for their family. ( có một ít phòng cho gia đình họ).
  • I have few friends so I am so sad. (tôi hầu như không có bạn bè, vì vậy tôi rất buồn).

Đối với danh từ không đếm được

Tương tự, ta sử dụng “a little” mang nghĩa một ít và dùng với nghĩa khẳng định. Còn dùng “little” nghĩa là rất ít, hầu như không, mang nghĩa phủ định.

Ví dụ:

  • She needs a little sugar to make that cake. (cô ấy cần một ít đường để làm cái bánh kia).
  • There is little to do, so this’s a boring place to live. (hầu như không có gì để làm, vì vậy đây là một nơi nhàm chán để sống).

2.3 Những từ mang ý nghĩa “một vài”

Ta dùng từ “some” và “any”.

some: dùng trong câu khẳng định, câu nghi vấn và trong câu mang ý mời, đề nghị.

Ví dụ: My brother saw some strangers in his house. (anh trai tôi nhìn thấy một số người lạ trong nhà anh ấy).

any: dùng trong câu phủ định, nghi vấn và trong câu khẳng định “if/ whether” khi nó mang nghĩa “bất cứ”.

Ví dụ: There are any black chairs here. (không có chiếc ghế màu đen nào ở đây).

2.4 Những từ mang ý nghĩa “tất cả”

Ta dùng hai từ “all” và “both”.

Sự khác nhau của hai từ này:

all: dùng để chỉ 3 người trở lên.

Ví dụ:

  • All tickets are sold out. (tất cả vé đã được bán).
  • All the companies support a local charity. (tất cả các công ty đều ủng hộ tổ chức tình nguyện địa phương.)

both: dùng để chỉ 2 người.

Ví dụ: She studies both French and English. (cô ấy học cả tiếng Pháp và tiếng Anh).

2.5 Những từ mang ý nghĩa “không”

Ta sử dụng “none” và “neither/ either”.

none: dùng để chỉ 3 người, vật trở lên.

Ví dụ: He has many pens but I have none. (anh ấy có nhiều bút nhưng tôi thì không có).

neither/ either: dùng để chỉ cả 2 người/ vật. Trong đó, neither dùng trong câu khẳng định, còn either dùng trong câu phủ định.

Ví dụ: They have got two TVs, but neither works properly. (họ nhận được 2 cái tv, nhueng cả hai đều không hoạt động được).

2.6 Những từ mang ý nghĩa “hầu hết”

Ta sử dụng “most” và “most of”.

Công thức chung: Most + N = Most of + the/ tính từ sở hữu + N.

Ví dụ:

  • Most students in my class like listening to music. ( hầu hết học sinh trong lớp tôi thích nghe nhạc).
  • I have finished most of  the exercises in that book. ( tôi đã hoàn thành hầu hết bài tập trong quyển sách kia.)

Vậy là mình cơ bản đã tổng kết lại toàn bộ phần lí thuyết liên quan đến lượng từ trong tiếng anh cho các bạn rồi đấy. Chúc các học học tốt!