Bài 7: Thì quá khứ hoàn thành
Past Perfect (Quá khứ hoàn thành)
1. Cấu trúc quá khứ hoàn thành
(+) Câu khẳng định: S + had + P2
VD: Mary had completed the report by 10 o’clock last night.
(Mary đã hoàn thành xong bản báo cáo vào lúc 10 giờ đêm qua.)
(-) Câu phủ định: S + had not/hadn’t + P2
VD: Mary hadn’t completed the report by 10 o’clock last night.
(Đến 10 giờ đêm qua Mary vẫn chưa hoàn thành xong bản báo cáo.)
(?) Câu nghi vấn: Had + S + P2?
=> Yes, S + had./ No, S + hadn’t.
VD: Had Mary completed the report by 10 o’clock last night?
(Vào lúc 10 giờ đêm qua Mary đã hoàn thành bản báo cáo chưa?)
Chú ý:
P2 là dạng viết tắt của Past Participle: phân từ quá khứ của các động từ.
- Chúng thường có dạng V-ed tương tự như hình thức ở thì quá khứ đơn
- Tuy nhiên cũng có rất nhiều động từ bất quy tắc. Tham khảo các động từ bất quy tắc này ở cột thứ 3 Bảng một số động từ bất quy tắc thông dụng
2. Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành
2.1. diễn đạt một hành động xảy ra và hoàn tất trước một hành động khác trong quá khứ, trong câu thường có 2 hành động.
Ví dụ:
- He had run 3km around the lake before he went to school. (Anh ấy đã chạy 3km quanh hồ trước khi đi đến trường.)
- When I arrived at the party, Sarah had already gone home. (Khi tôi tói bữa tiệc, Sarah đã về nhà rồi.)
- The police came when the robber had gone away. (Cảnh sát đến khi tên trộm đã chạy thoát.)
2.2. diễn đạt một hành động xảy ra và hoàn tất trước một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ví dụ:
- I had finished doing my homework by 10 last night. (Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà lúc 10 giờ tối qua.)
- We had eaten dinner before 8 o’clock last night. (Chúng tôi đã ăn tối trước 8 giờ tối qua.)
2.3. diễn đạt một hành động bắt đầu từ trong quá khứ và tiếp diễn cho đến khi có một hành động khác xảy ra trong quá khứ
Ví dụ:
- By the time Dave finished his studies, he had been in London for seven years. (Vào lúc Dave hoàn thành xong việc học thì cậu ấy đã ở London được 7 năm.)
- We had had that car fo fifteen years by the time it broke down. (Chúng tôi đã sở hữu chiếc xe đó được 15 năm tính đến lúc nó bị hỏng.)
3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành thường được dùng với các trạng từ/trạng ngữ sau: until then (cho tới lúc đó), by + 1 thời điểm (vào lúc), by the time + 1 mệnh đề (vào lúc), prior to that time (trước lúc đó), before (trước khi), after (sau khi), when (khi)...
4. Phân biệt quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn
- Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, sử dụng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.
She had spent 5 years practicing karate before she attended the tournament. (Cô ấy đã dành ra 5 năm tập luyện karate trước khi tham gia giải đấu.)
- Khi nhấn mạnh hành động đã kết thúc trong quá khứ, sử dụng thì quá khứ hoàn thành; khi diễn tả một chuỗi hành động liên tiếp trong quá khứ, sử dụng quá khứ đơn
“Was Sam in the room when you arrived?” “No, he had already left.” (Sam có ở trong phòng khi cậu đến không? - Không, cậu ấy đã đi rồi.)
But: “Was Sam there when you arrived?” “Yes, but he left right then.” (Nhưng: Sam có ở đây khi cậu đến không? - Có nhưng cậu vừa đi rồi.)