Bài 5: Thì hiện tại hoàn thành - Blog Học Tiếng Hàn

Thứ Ba, 21 tháng 12, 2021

Bài 5: Thì hiện tại hoàn thành

 Present Perfect (Hiện tại hoàn thành)

1. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành sử dụng trợ động từ have, trong đó: I/We/You/They – have, He/She/It - has

Câu khẳng định

S + have/has + P2*

I have read that book already.

(Tôi đã đọc cuốn sách đó rồi.)

Câu phủ định

S + have/has + not + P2*

(Viết tắt: haven’t/hasn’t)

I haven’t read that book yet.

(Tôi vẫn chưa đọc cuốn sách đó.)

Câu nghi vấn

Have/Has + S + P2?

=> Yes, S + have/has.

=> No, S + haven’t/hasn’t.

Have you read that book yet?

- Yes, I have.

(Bạn đọc cuốn sách đó chưa? – Rồi.)

*P2 là dạng viết tắt của Past Participle: phân từ quá khứ của các động từ.

- Chúng thường có dạng V-ed tương tự như hình thức ở thì quá khứ đơn

Ví dụ: watch => watched (xem)          

           listen => listened (nghe)

           visit => visited (thăm)

- Tuy nhiên cũng có rất nhiều động từ bất quy tắc. Tham khảo các động từ bất quy tắc này ở cột thứ 3 Bảng một số động từ bất quy tắc thông dụng

Ví dụ: go => gone (đi)

           fly => flew (bay)

           see => seen (nhìn)

2. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành


Thời hiện tại hoàn thành:

2.1. diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ không xác định rõ thời điểm. Trong cách sử dụng này ta không dùng các trạng từ chỉ thời gian như trong thì quá khứ đơn.

Ví dụ:

-    I have met him recently. (Gần đây tôi có gặp anh ta.)

-   Have you had breakfast? – No, I haven’t. (Cậu ăn sáng chưa? – Chưa.)

2.2. diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả vẫn còn ở hiện tại

Ví dụ:

-  Susan has lost her mobile phone. She can’t contact anyone now.

 (Susan bị mất điện thoại rồi. Giờ cô ấy không thể liên lạc với ai được.)

-     The boy hasn’t finished his homework yet. His mother doesn’t allow him to watch TV now. (Cậu bé vẫn chưa làm xong bài tập về nhà. Bây giờ mẹ cậu không cho phép cậu xem tivi nữa.)

2.3. diễn tả hành động vừa mới xảy ra, thường đi với trạng từ 'just' mang nghĩa 'vừa mới' hoặc trạng từ 'already' mang nghĩa 'vừa xong', 'rồi'. 

Ví dụ:

-   I have already had breakfast. (Tôi vừa ăn sáng xong.)

-  She has just sent me the report of the meeting. (Cô ấy vừa mới gửi cho tôi bản báo cáo cuộc họp.)

* Trạng từ just luôn đứng trước động từ chính; already có thể đứng trước động từ chính hoặc đứng ở cuối câu.    

2.4. diễn tả hành động bắt đầu từ trong quá khứ và kéo dài tới hiện tại, thường đi với các trạng từ  ‘since’ mang nghĩa ‘kể từ’ và ‘for’ mang nghĩa ‘trong/được (bao lâu)’

 Ví dụ:

-   She has worked as a doctor for over 20 years. (Cô ấy đã làm bác sĩ được 20 năm rồi.)

-   They have lived in Los Angeles since 2008. (Họ đã sống ở Los Angeles từ năm 2008.)    

-  Peter has worked for ABC Company since he graduated from the university. (Peter làm việc cho công ty ABC kể từ khi cậu ấy tốt nghiệp đại học.)

-  We haven’t seen each other over the last few months. (Chúng tôi đã không gặp nhau trong vài tháng trở lại đây.)

2.5. diễn đạt trải nghiệm, kinh nghiệm, thường được dùng với trạng từ ‘ever’ mang nghĩa ‘đã từng’ hay ‘never’ mang nghĩa ‘chưa từng’

Ví dụ:

-  Tom has never been to Vietnam before. (Trước đây Tom chưa từng đến Việt Nam.)

-   Have you ever met him? – Yes, I have. (Cậu đã gặp anh ta bao giờ chưa? – Mình gặp rồi.)

   *   Ngoài cách diễn đạt trải nghiệm, kinh nghiệm với ever và never, ta cũng có thể dùng cấu trúc sau:

+ …be + the first/second time + S + have/has + P2

+ …be + so sánh nhất + danh từ + S + have/has + P2

Ví dụ:

-    This is the first time I have been to Korea. (Đây là lần đầu tiên tôi tới Hàn Quốc.)

-   This is the second time she has eaten Italian food. (Đây là lần thứ hai cô ấy ăn đồ ăn Ý.)

-  She is the most intelligent girl I have ever met. (Cô ấy là cô gái thông minh nhất tôi từng gặp.)

3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành thường được dùng với các trạng từ sau:

-  just: vừa mới

-  already: đã xong

-  for + 1 khoảng thời gian: trong (bao lâu)

-  since + 1 mốc thời gian cụ thể/mệnh đề ở quá khứ đơn: kể từ (khi)…

-  recently/lately: gần đây, mới đây

-  ever: đã từng/never: chưa từng

-  yet: vẫn, chưa (dùng trong câu phủ định và nghi vấn)

-  so far/up to now/up till now/up to the present: cho đến bây giờ

-  in/over the last/past (…) days/weeks/months/years: trong (…) ngày/tuần/tháng/năm trở lại đây

4. Phân biệt giữa ‘been to’ và ‘gone to’

‘gone to’ – đã đi và chưa về

‘been to’ – đã đi và đã quay trở về

Ví dụ:

- Sarah has gone to Italy for her vacation. (Sarah đã đến Ý cho kì nghỉ của cô ấy.)

=> Hiện giờ Sarah vẫn đang ở Ý, chưa trở về.

- David is back in England now. He has been to Italy. (David đã trở về Anh rồi. Anh ta đã ở Ý.)

=> David đã đi Ý và đã quay trở về Anh.

5. Phân biệt giữa hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

  • Hiện tại hoàn thành

diễn đạt hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả vẫn còn ở hiện tại

VD: Mary has lost her key. She is still looking for it now.

(Mary làm mất chìa khóa. Bây giờ cô ấy vẫn đang tìm.)

diễn đạt hành động xảy ra trong quá khứ có xác định rõ thời điểm

VD: I had breakfast an hour ago. (Tôi đã ăn sáng cách đây 1 giờ rồi.)

  • Quá khứ đơn

diễn đạt hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ, không còn ảnh hưởng đến hiện tại.

VD: Mary lost her key yesterday.

(Hôm qua Mary đã làm mất chìa khóa.)

=> Chúng ta không biết bây giờ cô ấy đã tìm thấy chưa.

diễn đạt hành động xảy ra trong quá khứ không xác định rõ thời điểm

VD: I have had breakfast already. (Tôi đã ăn sáng rồi.)