Bài 4: Thì quá khứ tiếp diễn - Blog Học Tiếng Hàn

Thứ Ba, 21 tháng 12, 2021

Bài 4: Thì quá khứ tiếp diễn

 Past Continuous (Quá khứ tiếp diễn)

1. Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn

Câu khẳng định

S + was/were + V-ing

I was working at 10 a.m. yesterday.

 (Lúc 10 giờ sáng qua tôi đang làm việc.)

Câu phủ định

S + was/were + not + V-ing

(Viết tắt: wasn’t, weren’t)

I wasn’t working at 10 a.m. yesterday.

(Lúc 10 giờ sáng qua tôi không đang làm việc.)

Câu nghi vấn

Was/Were + S + V-ing?

=> Yes, S + was/were.

=> No, S + wasn’t/weren’t.

Were you working at 10 a.m. yesterday? – Yes, I was.

(Lúc 10 giờ sáng qua bạn có đang làm việc không? – Có.)

Lưu ý: Động từ To be chia theo các chủ ngữ tương tự như ở thì quá khứ đơn.

2. Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn

Thời quá khứ tiếp diễn:

2.1. diễn tả sự việc đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ

Ví dụ:

-           Tom was writing his essay at 8 p.m. last night. (Tom đang viết bài tiểu luận vào lúc 8 giờ tối qua)

 -          My mother was cooking dinner at 6 p.m. yesterday. (Mẹ tôi đang nấu bữa tối vào lúc 6 giờ tối qua)

2.2. diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen ngang vào, trong đó hành động xen vào được chia thời quá khứ đơn

Ví dụ:

-           I saw Mary when I was talking with some foreign friends in the cafe’. (Tôi đã nhìn thấy Mary khi đang nói chuyện với vài người bạn ngoại quốc ở quán cà phê)

 -              I lost my keys when I was walking along the beach yesterday.( Tôi mất chìa khóa khi đang đi dạo dọc bãi biển ngày hôm qua)

2.3.  diễn đạt hai hay nhiều hành động cùng song song xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ

Ví dụ:

-           While Jane was doing her English exercises, her sister was practicing French. (Trong khi Jane đang làm bài tập Tiếng Anh thì chị gái cô ấy thực hành tiếng Pháp.)

-           Tom was playing with the children in the garden while Jenny was preparing dinner. (Tom chơi với lũ trẻ trong vườn trong khi Jenny thì chuẩn bị bữa tối.)

3. Phân biệt quá khứ đơn & quá khứ tiếp diễn

Quá khứ đơn:

- Diễn tả hành động xảy ra và đã kết thúc ở quá khứ.                    

VD: Mary had a good time at the party. (She went home.)

Mary đã rất vui vẻ ở bữa tiệc. (Cô ấy đã về nhà)             

Quá khứ tiếp diễn:                                                          

- Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ

VD: Mary was having a good time when I arrived at the party. (Mary was still at the party when I arrived.)

Mary đang rất vui vẻ khi tôi đến bữa tiệc. (Mary vẫn ở bữa tiệc khi tôi tới)

Quá khứ đơn:

- Diễn tả các hành động nối tiếp nhau trong quá khứ    

VD: When Mary finished her English course, she went to live in England. (Mary hoàn tất khóa học Tiếng Anh và chuyển đến sống ở Anh)

Quá khứ tiếp diễn:     

- Diễn đạt hai hành động cùng song song xảy ra trong quá khứ

VD: While Jane was doing her English exercises, her sister was practicing French. (Trong khi Jane đang làm bài tập Tiếng Anh thì chị gái cô ấy thực hành tiếng Pháp)