Bài 10: Thì tương lai tiếp diễn
Future Continuous
(Tương lai tiếp diễn)
1. Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn
Câu khẳng định | S + will be + V-ing | I will be having dinner at 7 o’clock tonight. (Lúc 7 giờ tối nay tôi sẽ đang ăn tối.) |
Câu phủ định | S + will not be + V-ing | I won’t be having dinner at 7 o’clock tonight. (Lúc 7 giờ tối nay tôi sẽ không đang ăn tối.) |
Câu nghi vấn | Will + S + be + V-ing? => Yes, S + will. => No, S + won’t. | Will you be having dinner at 7 o’clock tonight? - No, I won’t. (Lúc 7 giờ tối nay cậu có đang ăn tối không? – Không.) |
2. Cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn
2.1. diễn đạt hành động sẽ đang diễn ra ở một thời điểm cụ thể hay một khoảng thời gian trong tương lai
Ví dụ:
- He’ll be watching the football match on TV at 8 o’clock tonight.
(Cậu ấy sẽ đang xem trận bóng đá trên tivi lúc 8 giờ tối nay.)
- We’ll be working hard all day tomorrow.
(Ngày mai chúng ta sẽ phải làm việc chăm chỉ cả ngày.)
2.2. diễn đạt một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có một hành động khác xen vào, hành động xen vào ở thì hiện tại đơn.
Ví dụ:
- I’ll be waiting for you when your bus arrives.
(Khi xe buýt của cậu đến thì mình sẽ đang đợi cậu.)
* Chú ý: Trong cách sử dụng này, thì tương lai tiếp diễn kết hợp với một mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (hành động xen ngang),động từ trong mệnh đề này luôn được chia ở thì hiện tại đơn, không dùng thì tương lai đơn.