Bài 11: Thì tương lai hoàn thành
Future Perfect
(Tương lai hoàn thành)
1. Cấu trúc tương lai hoàn thành
(+) Câu khẳng định: S + will + have + P2
VD: I will have completed my English course by the end of this month.
(Cuối tháng này tôi sẽ hoàn thành khóa học tiếng Anh.)
(-) Câu phủ định: S + will not/won’t + have + P2
VD: I won’t have completed my English course by the end of this month.
(Đến cuối tháng này tôi vẫn chưa hoàn thành xong khóa học tiếng Anh.)
(?) Câu nghi vấn: Will + S + have + P2?
=> Yes, S + will./ No, S + won’t.
VD: Will you have completed your English course by the end of this month?
(Đến cuối tháng này cậu đã hoàn thành xong khóa học tiếng Anh chưa?)
2. Cách sử dụng tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành:
2.1. diễn tả một hành động sẽ hoàn tất trước một thời điểm trong tương lai
Ví dụ:
- It’s 4 p.m. now. I will have finished teaching this class by 5 o’lock.
(Bây giờ là 4 giờ chiều. Tôi sẽ kết thúc bài giảng vào lúc 5 giờ.)
- By the end of this year, they will have finished building this building.
(Họ sẽ hoàn thành xong việc xây dựng tòa nhà này vào cuối năm nay.)
Lưu ý: ‘by 5’clock’ hay ‘by the end of this year’ trong các ví dụ trên là những cụm trạng ngữ chỉ thời điểm cụ thể trong tương lai, tuy nhiên cần lưu ý rằng để nói chính xác giờ trong thì tương lai hoàn thành ta dùng giới từ ‘by’ chứ không dùng giới từ ‘at’ để chỉ giờ như thông thường
2.2. diễn tả một hành động sẽ hoàn tất trước một hành động khác trong tương lai
Ví dụ:
- I will have been in London for 4 years by the time I leave.
(Tính đến lúc tôi rời đi thì tôi sẽ ở Luân Đôn được 4 năm.)
- By the time Dave gets home, Laura will have cleaned the entire house.
(Đến lúc Dave về đến nhà thì Laura sẽ lau dọn xong toàn bộ ngôi nhà rồi.)
- Will Suzy have learnt enough Chinese to communicate before she moves to Beijing?
(Suzy sẽ học đủ tiếng Trung để giao tiếp trước khi cô ấy chuyển đến Bắc Kinh chứ?)
3. Dấu hiệu nhận biết tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành thường dùng các trạng ngữ với ‘by’
- by then: tính đến lúc đó
- by this October, by tomorrow…: tính đến tháng 10 năm nay, tính đến mai
- by the end of this week/month/year: tính đến cuối tuần này/tháng này/năm nay
- by the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn
Ngoài ra ‘before’ và 'when' cũng hay được dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian