Bài 1: Thì hiện tại đơn
1. Giới thiệu về động từ To be
* Động từ To be là động từ đặc biệt và rất phổ biến trong tiếng Anh. Tuy nhiên để hiểu đúng về động từ To be là điều không hề đơn giản đối với người học, đặc biệt là những người mới bắt đầu học tiếng Anh.
* Động từ To be gây khó cho người học ở chỗ không hề có khái niệm tương đương với nó trong tiếng Việt mà ta chỉ có thể hiểu nó nôm na với 3 nghĩa thông dụng là ‘thì’, ‘là’, ‘ở’ như trong các trường hợp sau đây:
1) To be với nghĩa ‘thì’: khi theo sau nó là tính từ
- I am humorous. – Tôi thì hài hước.
- She is beautiful. – Cô ấy thì xinh.
- They are intelligent. – Họ thì thông minh.
Tuy nhiên, khi dịch sang tiếng Việt ta thường bỏ chữ ‘thì’ đi. Do đó, trong những câu có động từ To be và sau nó là 1 tính từ thì ta thường không dịch nghĩa của To be nữa. Có thể hiểu những ví dụ trên là ‘Tôi hài hước’, ‘Cô ấy xinh.’ , ‘Họ thông minh.
2) To be với nghĩa ‘là’: khi theo sau nó là danh từ
- I am a teacher. – Tôi là một giáo viên.
- Peter is an engineer. – Peter là một kĩ sư.
- We are students. – Chúng tôi là sinh viên.
3) To be với nghĩa ‘ở’: khi theo sau nó là cụm từ chỉ nơi chốn
- He is in the kitchen. – Anh ấy ở trong bếp.
- They are in the classroom. – Họ ở trong phòng học.
2. Thì hiện tại đơn
2.1. Cấu trúc thì hiện tại đơn
2.1.1. Hiện tại đơn với động từ To be
- Động từ To be ở hiện tại đơn có 3 biến thể là am/is/are, trong đó: I - am; He/She/It - is; We/You/They – are
- Trong các cấu trúc sau, S là dạng viết tắt của Subject nghĩa là ‘chủ ngữ’
2.1.2. Hiện tại đơn với động từ thường
V-infi là dạng viết tắt của Verb infinitive nghĩa là ‘động từ nguyên thể’ (là dạng thức động từ không chia, giữ nguyên hình thức như trong từ điển)
+ Chủ ngữ là I/You/We/They => do, He/She/It => does
Lưu ý: Trong các cấu trúc, khi chủ ngữ là danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được => động từ được chia tương tự như với 'He,She,It'; khi chủ ngữ là danh từ số nhiều => động từ được chia tương tự như với 'We,You, They'
Quy tắc này được áp dụng cho tất cả các cấu trúc sẽ được học về sau
2.2. Cách sử dụng thì hiện tại đơn:
2.2.1. diễn đạt thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại ở hiện tại.
Với cách diễn đạt này, trong câu thường có các trạng từ chỉ thời gian:
+ 'every day/week/month/year...' (hàng ngày/tuần/tháng/năm...), thường đứng cuối câu
+ ‘once a week, twice a month, …’ (mỗi tuần một lần, mỗi tháng hai lần, …), thường đứng cuối câu
+ hoặc các trạng từ tần suất (adverb of frequency): always (luôn luôn), usually/ normally (thường xuyên), often (thường), sometimes (thỉnh thoảng, đôi khi), seldom/hardly/hardly ever/rarely/occasionally (hiếm khi), never (không bao giờ). Các trạng từ tần suất đứng sau To be và đứng trước các động từ thường.
Ví dụ:
- I go to work from Monday to Friday every week. (Hàng tuần tôi đi làm từ thứ hai đến thứ sáu.)
- John visits his parents once a month. (John thường về thăm bố mẹ cậu ấy mỗi tháng một lần.)
- She doesn't often get up early. (Cô ấy không thường dậy sớm.)
2.2.2. diễn đạt trạng thái cố định, lâu dài
Ví dụ:
- I live in New York City. (Tôi sống ở thành phố New York.)
- Sandra works in National Bank. (Sandra làm việc ở Ngân hàng Quốc gia.)
2.2.3. diễn đạt sự thật hiển nhiên, chân lý
Ví dụ:
- I have two elder sisters and one younger brother. (Tôi có hai chị gái và một em trai.)
- The sun rises in the East. (Mặt trời mọc ở phía Đông.)
2.2.4. diễn đạt sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình
Ví dụ:
- The train leaves at 9 a.m. tomorrow morning. (Chuyến tàu sẽ rời đi vào lúc 9 giờ sáng mai.)
- The movie starts at 8 p.m. tonight. (Bộ phim sẽ bắt đầu lúc 8 giờ tối nay.)
2.2.5. diễn đạt cảm xúc, cảm giác, quan điểm
Ví dụ:
- I like my Spanish teacher very much. (Tôi rất thích giáo viên tiếng Tây Ban Nha của tôi.)
- He doesn’t want to live far from his family. (Anh ấy không muốn sống xa gia đình.)
- I think she is a good teacher. (Tôi nghĩ rằng cô ấy là một giáo viên tốt.)
2.3. Cách chia động từ ngôi 3 số ít của thì hiện tại đơn: V-s/es
- Thông thường chỉ cần thêm ‘s’ vào sau động từ.
- Tuy nhiên có các trường hợp ngoại lệ sau:
+ Thêm ‘es’ vào các động từ kết thúc bằng ‘s’, ‘ch’, ‘sh’, ‘x’, ‘z’ hoặc ‘o’: