Tiểu từ 도 cũng trong tiếng hàn - Blog Học Tiếng Hàn

Thứ Bảy, 12 tháng 6, 2021

Tiểu từ 도 cũng trong tiếng hàn

 

Tiểu từ 도 cũng trong tiếng hàn

Tiểu từ 도 thường đi sau chủ ngữ hoặc tân ngữ để diễn tả sự liệt ke hoặc thêm vào tương đương nghĩa tiếng việt " Cũng" khi chúng ta dùng với chủ ngữ ta lược bỏ tiều từ chủ ngữ chỉ để tiểu từ 도.

Tiểu từ 도 cũng trong tiếng hàn

Ví dụ.

나는하국사람입니다.그리고친구도한곡사람입니다.

Tôi là người hàn quốc và bạn của tôi cũng là người hàn quốc.

아바지는돈이많합니다.그리고시간도많습니다.

Bố tôi có rất nhiều tiền, và cũng rất nhiều thời gian.

-나는 학생이다. 하나 씨도 학생이다. 

Tôi là học sinh. Hanacũng là học sinh.

-윌슨 씨는 영어를 가르칩니다. 저도 영어를 가르칩니다.

Wilson dạy tiếng Anh. Tôi cũng dạy tiếng Anh.

-영어를 공부합니다. 한국어도 공부합니다.

Tôi học tiếng Anh, cũng học cả tiếng Hàn nữa.

-일본에 벚꽃이 있습니다. 한국에도 벚꽃이 있습니다.

Ở Nhật có hoa anh đào. Ở Hàn cũng có hoa anh đào. 

-내가 바보라면 너도 바보다.

Nếu mà tao ngốc thì mày cũng chả khác gì đâu. (mày cũng ngốc)

-바람이 세차게 불고 있었고 비도 내리기 시작했다

Gió thổi mạnh, mưa cũng bắt đầu rơi nữa.

*Ngoài ra còn dùng với nghĩa “thậm chí”, “đến cả”

-일요일에도 회사에 가요?

Chủ nhật mà cũng đi làm à? (ngụ  ý: đến chủ nhật mà cũng đi làm à?

- 목이 아파서 밥도 못먹어요.

Tôi bị đau họng nên cơm cũng không ăn đuợc  (thậm chí cơm cũng không ăn được)

-원숭이도 나무에서 때때로 떨어진다.

Nghĩa đen: Đến con khỉ cũng bị ngã trên cây.

Nghĩa bóng: Đây là 1 câu tục ngữ hàm ý con người không ai là hoàn hảo cả. Kể cả chuyên gia cũng có sự

hạn chế nhất định. Chính vì thế nếu bạn là 1 nhà toán học mà bạn lại giải sai 1 bài toán thì điều đó cũng 

hết sức bình thường thôi vì đến con khỉ còn trượt trên cây nữa là…

*Tiểu từ 도 được dùng với nghĩa “không những mà còn” (lặp lại tiểu từ 2 lần):

-그는 공부도 운동도 다 잘합니다.

Anh ấy không những học giỏi mà chơi thể thao còn cừ nữa.

-그녀는 내게 옷도 주고 돈도 주었습니다.

Cô ấy đưa cho tôi không những tiền mà còn cả quần áo nữa.

-그는 골프도 하고 테니스도 합니다.

Anh ấy không những chơi gôn mà còn chơi cả tennis nữa.

-그는 지식도 있고 경험도 있다.

Anh ấy không những có kiến thức mà còn có cả kinh nghiệm nữa.

*Với thể phủ định mang nét nghĩa “cái này không, cái kia cũng không nốt”

-그는 프랑스어를 읽지도 쓰지도 말하지도 못한다.

Anh ấy không biết nói, không biết đọc cũng không biết viết tiếng Pháp nữa

-이 사과가  달지도 않고 시지도 않다.

Quả táo này không ngọt cũng không chua.

- 도 đứng sau danh từ

- Ngữ pháp này được dịch là "Cũng"

- 도 có thể thay thế cho các trợ từ 이/가, 은/는, 을/를