Ngữ pháp tiếng hàn: Tiểu từ tân ngữ 을/를
Giới thiệu tiểu từ tân ngữ 을/를
- 을/를 Là tiểu từ được gắn vào sau danh từ để biểu thị danh từ đó là tân ngữ trong câu.
- Xác định danh từ là tân ngữ khi danh từ đó bị một hành động nào đó tác động vào.
- Đứng sau danh từ đóng vai trò tân ngữ trong câu, là đối tượng (người, vật, con vật...) bị chủ ngữ tác động lên.
Cú pháp 을/를
Nếu danh từ kết thúc bằng phụ âm thì:
N + 을
Ví dụ:
후이 씨가 밥을 먹습니다
Huy ăn cơm
Nếu danh từ kết thúc bằng nguyên âm:
N + 를
Ví dụ:
후이 씨가 여자 친구를 만납니다
Huy gặp bạn gái
+ 저는 밥을 먹어요 > Tôi ăn cơm
+ 엄마가 김치를 사요 > Mẹ tôi mua Kimchi
Một số động từ cần thiết có tiểu từ tân ngữ
:먹다(ăn), 마시다(uống),좋아하다(thích),읽다(đọc),부다(Xem),만나다(gặp gỡ),사다(mua),가르치다(dạy),배우다(học),쓰다(viết) trong văn nói hằng ngày ta có thể lược bỏ tiểu từ 을/를.
N + 하다 -> N하다:
Khi các động từ như 공부를 하다, 수영을 하다, 운동을 하다, 신착을 하다 được lược bỏ을/를 sẽ có dạng rút gọn là공부하다, 수영하다, 운동하다, 신착하다. Tuy nhiên, với các động từ 좋아하다, 싫아하다 vì 좋아- và 싫아- không phải là các danh từ nên hình thức좋아하다, 싫아하다 là các hình thức cố định.