[Sơ Cấp] - Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 14
71. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp : động từ + 자 ( mệnh lệnh 읍시다/ㅂ시다)
Hình thức 반말 của 읍시다/ㅂ시다, hình thức này cũng chỉ được dùng với những người bằng hoặc nhỏ tuổi hơn mình.
Ví dụ:
이번 주말에 영화를 보러고 같이 가자. Cuối tuần này cùng đi xem phim đi.
다음에 커피나 한잔 하자. Lần tới uống cà phê nhé.
72. Cấu trúc ~아/어/여 가지고 (rồi)
Đi với động từ để nói rằng hành động ở mệnh đề 2 được hoàn thành bởi sự duy trì hoặc sử dụng hành động ở mệnh đầu tiên.
Ví dụ:
도시락을 준비해 가지고 소풍을 갔어요. Tôi đã chuẩn bị cơm hộp rồi đi dã ngoại
돈을 모아 가지고 컴퓨터를 샀어요. Tôi đã tiết kiệm tiền rồi mua máy tính.
73. Cấu trúc 는지 알다/ 모르다
은/ㄴ지 알다/모르다 (biết, hoặc không biết….)
Cấu trúc này sử dụng để thể hiên rằng người nói có biết chắc về một hành động nào đó hay không. Động từ dùng với는지 알다/ 모르다, tính từ có patchim dùng은지 알다/모르다, không có patchim dùngㄴ지 알다/모르다.
Ví dụ:
설악산에 어떻게 가는지 알아요? Bạn có biết đường tới núi Seolak như thế nào không?
빌리 씨가 왜 안 왔는지 몰라요. Tôi không biết tại sao Billy lại không tới.
74. Cấu trúc 으로/로 (sang…..vv)
Đứng trước động từ để diễn tả sự thay đổi lựa chọn của chủ ngữ, thường đi với các động từ như 갈아타다, 갈아입다, 바꾸다: để chuyển sang, để thay (thường là quần áo), để thay đổi…
Ví dụ:
옷을 파란색으로 바꾸고 싶어요. Tôi muốn đổi chiếc áo đó sang màu xanh
베트남 돈으로 바꿀 거예요. Tôi muốn đổi sang tiền Việt Nam.
75. Cấu trúc 으려면/려면 ( để…thì…)
Cấu trúc được dùng để chỉ ra một điều kiện như “nếu bạn muốn làm việc gì đó thì…” Động từ có patchim dùng으려면, không có patchim dùng려면.
Ví dụ:
가: 한국어를 잘 하고 싶어요.
A: Tôi muốn nói tiếng Hàn thật giỏi.
나: 한국어를 잘 하려면 한국 친구를 사귀세요.
B: Để nói tiếng Hàn giỏi hãy kết bạn với người Hàn Quốc.
가: 건강해지고 싶어요.
A: Tôi muốn sức khỏe tốt hơn.
나: 건강해지려면 운동해야 해요.
B: Để sức khỏe tốt hơn thì phải tập thể dục.
76. Cấu trúc 이나/나 (2) (những.)
Đi với danh từ để diễn tả cảm nhận của người nói khi diễn tả một cái gì đó lớn. Danh từ có patchim dùng이나, không có patchim dùng나
Ví dụ:
가: 생일 선물로 꽃을 백 송이 받았어.
A: Tớ đã nhận được 100 bông hoa hồng như là quà sinh nhật.
나: 백 송이나 받았다고?
B: Cậu nói là những 100 bông lận đó hả?
어제 아이스크림을 다섯 개나 먹었아요. Hôm qua tôi đã ăn những 6 cây kem liền.
77. Cấu trúc 았다가/ 었다가/ 였다가. (rồi thì, thì..)
Cấu trúc này dùng để thể hiện rằng khi hoàn thành hành động ở vế trước sẽ có một hành động tương phản xảy ra ở vế sau. Trong cấu trúc này phải cùng chủ ngữ, và thường thì hai động từ ở hai vế mang nghĩa đối lập.
Ví dụ:
옷을 입었다가 더워서 벗었어요. Tôi đã mặc áo nhưng vì nóng nên tôi đã cơi nó ra.
한국에 갔다가 왔어요. Tôi đã đến Hàn Quốc rồi về.
*Chú ý: cũng có những trường hợp hành động phía sau là kết quả của hành động phía trước.
78. Cấu trúc ~나요, 은/ㄴ 가요 , 인가요.
Các cấu trúc này dùng để tạo câu hỏi, giống với hình thức đuôi câu 아/어/여요 nhưng hình thức này được sử dụng trong ngôn ngữ nói.
Động từ đi với나요.
Tính từ đi với은/ㄴ 가요.
Danh từ đi với인가요.
Ví dụ:
가: 제 고향은 해산이 많아요.
A: Quê tôi có rất nhiều hải sản.
나:그럼, 민호 씨 고향은 바다에서 가까운가요?
B: Vậy thì quê của Billy có gần biển không?
가: 시험이 다 끝나면 노래방에 같이 가자.
A: Khi nào thi xong cùng đi hát nha.
나: 언제 끝나요?
B: Chừng nào xong vậy?
79. Cấu trúc ~아/어/여 보이다.(trông có vẻ như,..)
Đi với tính từ thể hiện ý kiến về một việc gì đó
Ví dụ:
그 남자는 행복해 보여요. Anh chàng kia trông có vẻ hạnh phúc quá.
한국 음식은 맛있어 보여요. Món ăn Hàn Quốc trông có vẻ ngon.
80. Cấu trúc ~다가 (trong khi, đang….thì….)
Đang thực hiện một hành động thì có một hành động khác xảy ra xen vô. Cấu trúc này phải có cùng chủ ngữ.
Ví dụ:
밥을 먹다가 전화를 받았어요. Tôi đang ăn cơm thì nhận điện thoại.
기숙사에 살다가 하숙집으로 이사했어요. Tôi đang ở trong kí túc xá thì chuyển ra ở trọ
*Chú ý:
-Cũng có trường hợp chủ ngữ của hai vế không phải là một
보통 우리 선생님은 가르치다가 오늘에 따라 다른 선생님은 가리쳐요.
Bình thường thầy chủ nhiệm của tụi tôi sẽ dạy tự nhiên hôm nay lại là giao viên khác dạy
– Khi hành động của mệnh đề trước ở dạng quá khứ 았/었/였 thì hành động đó bị tạm ngừng sau khi đã kết thúc và hành động khác diễn ra.
그 친구는 평지를 썼다가 찢어 버렀어요.
Người bạn này viết xong thư rồi xé nó đi.
81. Cấu trúc ~에 대해서 (về…)
Đi với danh từ và chỉ ra hiệu suất bằng cách sở hữu một nội dung liên quan đến danh từ. Người ta thường dùng에 대해서, hoặc 에 대한. Sử dụng에대해서 khi ngay sau nó là một động từ, còn sử dụng에 대한 khi sau nó là một danh từ.
Ví dụ:
친한 친구에 대해서 이야기 해주세요. Hãy kể cho tôi về người bạn thân của bạn.
저는 한국의 문화에 대한 논문을 썼어요. Tôi đã viết một bài luận văn về văn hóa Hàn Quốc.
82. Cấu trúc ~을지/ㄹ지 모르겠다 (không biết rằng liệu)
Cấu trúc sử dụng khi không biết chắc về một vấn đề nào đó. Từ có patchim dùng을지 모르겠다, không có patchim dùngㄹ지 모르겠다
Ví dụ:
연락했지만 다 참석할지 모르겠어요. Tôi đã liên lạc hết rồi nhưng không biết liệu tất cá mọi người có tham gia hết không.
저는 내년에 졸엽할 것이라서 좋은 직업을 취직할지 모르겠어요. Năm tới tôi sẽ tốt nghiệp, tôi không biết rằng liệu mình có thể xin được một công việc tốt hay không.
83. Cấu trúc 에 비해서 (so với thì..) Đi với danh từ thể hiện một tiêu chuẩn của sự so sánh.
Ví dụ:
작년에 비해서 올해에 저는 키가 더 커요. So với năm trước năm nay tôi cao hơn.
우리 회사는 다른 회사에 비해서 출근 시간이 빨라요. So với công ty khác thì công ty tôi thời gian bắt đầu làm việc sớm hơn
84. Cấu trúc ~는 동안 (trong khi…)
Đi với động từ để nói rằng hành động ở mệnh đề 2 hoàn thành trong khi hành động trong mệnh đề 1 đang xảy ra.
Ví dụ:
직원들이 회의를 하는 동안 밖에서 기다려 주세요. Trong khi các nhân viên đang họp vui lòng hãy
chờ ở bên ngoài.
우리 엄마는 저녁을 준비하는 동안 우리는 방을 정리해요. Trong khi mẹ đang chuẩn bị bữa tối thì chúng tôi sắp xếp lại căn phòng.
85. Cấu trúc ~거나 (hoặc)
Đi với động từ hoặc tính từ thể hiện sự lựa chọn.
Ví dụ:
내일은 흐리거나 비가 올 것 같아요. Ngày mai có lẽ trời sẽ âm u hoặc có mưa.
시간이 있을 때 운동을 하거나 책을 읽어요. Khi có thời gian rảnh tôi thường đọc sách hoặc tập thể dục.
86. Cấu trúc ~ 습니다만/ㅂ니다만. ( nhưng )
Cấu trúc này được dùng để diễn tả sự đối lập của mệnh đề 1 và mệnh đề 2. Cấu trúc này là một hình thức lịch sự hơn cấu trúc 지만, và nó thường được sử dụng trong các tình huống trang trọng, lịch sự. Kết thúc là patchim dùng습니다만, không có patchim dùngㅂ니다만
Ví dụ:
미안합니다만 다시 한번 설면해 주세요. Xin lỗi nhưng làm ơn hãy giải thích lại một lần nữa.
자리가 몇 개 남았습니다만 좋은 자리가 아닙니다. Vẫn còn chỗ ngồi nhưng không phải là chỗ tốt.
87. Cấu trúc ~ 아/어/여 있다. (đã đang, đã được….)
Đi với động từ để nói rằng hành động đó đã được hoàn thành và vẫn đang duy trì tại trạng thái đó.
Ví dụ:
꽃병이 책상 위에 놓여 있어요. Bình hoa đã được đặt ở trên bàn.
그림이 벽에 걸려 있어요. Bức tranh đã được treo trên tường
88. Cấu trúc ~ 지 않으면 안 되다.( nếu không ….thì không được…) (hoặc có thể dich là nhất địnhphải…)
Cấu trúc này thể hiện rằng bắt buộc phải làm một việc gì đó. Sử dụng hình thức phủ định của phủ định để nhấn mạnh.
Ví dụ:
건강을 위해 담배를 끊지 않으면 안 돼요. Vì sức khỏe nếu không bỏ thuốc lá là không được/ vì sức khỏe nhất định phải bỏ thuốc lá.
오늘 안에 모든 일을 다 완성하지 않으면 안 돼요. Trong ngày hôm nay nếu không hoàn thành tất cả các công việc là không được./ trong ngày hôm nay nhất định phải hoàn thành tất cả các công việc.
89. Cấu trúc ~ 을래요?/ ㄹ래요? (có muốn…)
Đi với động từ để yêu cầu những gì người nghe muốn làm, thường diễn tả gợi ý của người nói. Và đây không phải là một hình thức mang tính chất trang trọng. Động từ có patchim dùng을래요?, không có patchim dùng ㄹ래요?
Ví dụ:
한 번 해 볼래요? Cậu có muốn thử một lần không?
빤간 색 바지로 바꿀래요? Bạn có muốn đổi sang quần màu đỏ không?
90. Cấu trúc 아야겠다/ 어야겠다/ 여야겠다. (nhất đinh…phải…; phải…)
Cấu trúc thể hiện sự quyết tâm mạnh mẽ của người nói hoặc một nhiệm vụ bắt buộc phải hoàn thành.
Ví dụ:
돈이 좀 필요해서 아르바이트를 해야겠어요. Vì đang cần một chút tiền nên tôi phải đi làm thêm.
장학금을 받기 위해 꼭 열심히 공부해야겠요. Để nhận được học bổng tôi nhất định phải học tập chăm chỉ.
91. Cấu trúc ~게되다. (đã được…; được….)
Đi với động từ để chỉ ra rằng kết quả xảy ra không có trong ý định của người nói. Nó thường được sử dụng trong tình huống hành động đó xảy ra chịu sự tác động của một người khác.
Ví dụ:
한국말을 잘 해서 하국 회사에 취직하게 됐어요. Vì tiếng Hàn tốt nên tôi đã xin được việc tại một công ty Hàn Quốc.
한 친구의 생일 파티에서 여자 친구를 만나게 됐어요. Tôi đã gặp được bạn gái tại bữa tiệc sinh nhật của một người bạn.