[Sơ Cấp] - Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 13
55. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn ~아/여도 되다. (….cũng được)
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn này được dùng với động từ để nói rằng có thể làm gì đó, trường hợp này không phải nói là khả năng có thể mà đang nói về một sự cho phép.
Ví dụ:
이 책을 읽어도 돼요? Tôi đọc cuốn sách này được không?
먼저 먹어도 돼. Cậu ăn trước cũng được.
56. Cấu trúc tiếng Hàn 으면/ 면 안 되다 ( nếu làm ….là không được.)
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn này được dùng với động từ để nói rằng nếu làm việc đó là không được. Động từ có patchim dùng으면 안 되다, không có patchim dùng면 안 되다.
Ví dụ:
공부 시간에 자면 안 되지. Trong giờ học thì không được ngủ.
오늘 중요한 일이 있으니까 가지 않으면 안 돼요. Vì hôm nay tôi có việc quan trọng nên không thể
không đi.
57. Cấu trúc tiếng Hàn ~기는 하지만 ( …..nhưng…..)
Cấu trúc này được dùng để ủng hộ ý tích cực trong mệnh đề 1, đồng thời nó cũng miêu tả ý ngược lại trong mệnh đề 2. Và nó nhấn mạnh ở mệnh đề 2 hơn.
Ví dụ:
불고기가 맜있기는 하지만 너무 비싸요. Bulgogi ngon thì ngon nhưng mắc quá.
이 스마폰은 질이 좋기는 하지만 값이 좀 비싸요. Chiếc smartphone này chất lượng tốt thật đấy nhưng giá hơi mắc.
58. Cấu trúc tiếng Hàn ~을까/ㄹ까 하다. ( tự nghĩ rằng, không biết có nên…)
Đi với động từ để chỉ ra khuynh hướng hoặc kế hoạch của người nói. Nhưng ý định này là không chắc chắn và vẫn chưa có quyết định.
Động từ có patchim dùng을까 하다, không có patchim dùngㄹ까 하다.
Ví dụ:
방학에 영어를 배울 까해요. Tôi đang tự nghỉ rằng nghỉ hè không biết có nên học tiếng Anh.
이 직업은 성격에 부적절해서 그만 할 까해요. Công việc này không hợp với tôi, không biết có nên nghỉ làm.
59. Cấu trúc tiếng Hàn 아/어/여 보다 (2) (thử làm xem….)
Đi với động từ để chỉ bạn đang cố gắng thử làm một việc gì đó mà chưa từng làm hoặc chưa trải qua trong quá khứ.
Ví dụ:
하국에 한 번 가 보고 싶어. Tớ muốn một lần được đến Hàn Quốc
이리 와. 이 음식을 먹어 봐. Lại đây. Ăn thử món này xem.
60. Cấu trúc tiếng Hàn ~ 는데, ~은/ㄴ데(3) (vì….nên…)
Khác với 2 trường hợp trước của ~ 는데, ~은/ㄴ데, trong trường hợp này ~ 는데, ~은/ㄴ데 đóng vai trò thể hiện nguyên nhân, lí do dẫn đế hành động thứ 2. Tương tự như hai trường hợp kia, trong trường hợp này động từ sẽ đi với ~ 는데, tính từ có patchim sẽ đi với ~은데, không patchim sẽ đi với ~ㄴ데
Ví dụ:
눈이 많이 오는데 조심해서 운전하세요. Tuyết nhiều lắm nên hãy lái xe cẩn thận nhé.
모두가 기다리고 있는데 빨리 오세요. Vì tất cả mọi người đang đợi đó nên hãy đến đây nhanh lên.
61. Cấu trúc tiếng Hàn ~으로/로하다
Đi với danh từ mang nghĩa là sự lựa chọn. Danh từ có patchim dùng으로하다, không có patchim dùng로하다
Ví dụ:
가: 음식을 뭘로 준비할까?
A: Cậu sẽ chuẩn bị món gì thế?
나: 한국으로 하겠어.
B: Tớ sẽ làm món Hàn Quốc
가: 뭘 먹을 거예요?
A: Bạn sẽ dùng gì?
나: 커피로 할거예요.
B: Tôi chọn cà phê.
62.Cấu trúc tiếng Hàn 아/어/여도. (dù ….thì vẫn…)
Cấu trúc này dùng để nói rằng dù cho một trạng thái hay hành động ở mệnh đề một có xảy ra, thì kết quả từ mệnh đề một cũng sẽ không xảy ra trong mệnh đề 2. Vế trước thường đi cùng với phó từ아무리.
Ví dụ:
아무리 피고해도 모두 일을 다 완성해 야해요. Dù cho có mệt thế nào đi chăng nữa tôi vẫn phải
hoàn thành hết tất cả công việc.
날씨가 추워도 아직 운동을 해요. Dù thời tiết có lạnh, tôi vẫn tập thể dục.
63. Cấu trúc tiếng Hàn ~~으니까/니까 (khi…)
Đi với động từ để thể hiện sự phát hiện hoặc nhận thấy một điều gì đó sau khi có một hành động xảy ra. Chủ ngữ trong mệnh đề thứ nhất thường là ngôi thứ nhất, chủ ngữ trong mệnh đề thứ 2 là ngôi thứ 3. Và người nói không biết điều gì xảy ra trong mệnh đề thứ 2 cho tới tận khi hành động trong mệnh đề 1 xảy ra.
Động từ có patchim dùng으니까, không có patchim dùng니까
Ví dụ:
교실에 들어가니까 아무도 없었어요. Khi mà tôi bước vào lớp chả có một ai trong đó cả.
일어나니까 10시 였어요. Khi mà tôi thức dậy thì đã 10 giờ rồi.
64. Cấu trúc tiếng Hàn ~았으면/ 었으면/ 였으면 좋겠다. (giá mà, ước gì…)
Cấu trúc này thể hiện ước muốn, hy vọng của một ai đó.
Ví dụ:
그 때 고향에 돌아갔으면 좋겠네. Ngày lúc này mà có thể về quê thì tốt.
졸업하자마자 취직할 수 있었으면 좋겠어요. Ước thì ngay khi tốt nghiệp tôi có thể xin được việc thì tốt.
기말고사가 좀 쉬웠으면 좋겠네. Giá mà bài thi cuối kì đơn giản một chút thì tốt.
65. Cấu trúc tiếng Hàn 아/어/여, 이야/야
Đây là một hình thức nói chỏng trong tiếng Hàn, chỉ được dùng với người nhỏ tuổi hoặc bằng tuổi mình, hoặc trong trường hợp 2 người có quan hệ thân thiết.
Ví dụ:
가: 화났어? 왜 아무 말도 안 해?
A: Giận rồi hả? Sao chả nói lời nào thế?
나: 아냐, 몇 개 문제에 대해 생각하고 있어.
B: Không, tại tớ đang mãi nghĩ một vài vấn đề ấy mà.
가:저 사람은 아주 유명한 사람이야.
A: Người đằng kia là một người rất nổi tiếng.
나: 그래?
B: Vậy hả?
66. Cấu trúc tiếng Hàn 이나/나 (là… hay là, hay vậy thì.)
Được dùng để diễn tả lời khuyên hay sự lựa, đi với danh từ. Nhưng gợi ý đó không phải là sự lựa chọn tốt nhất của người nói. Sự lựa chọn đó không được mãn nguyện cho lắm Danh từ có patchim dùng이나, không có dùng나
Ví dụ:
심심한데 영화나 볼까? Chán quá, hay xem đại phim đi.
날씨가 더운데 수영이나 하자. Thời tiết nóng quá, hay là đi bơi vậy.
67. Cấu trúc tiếng Hàn ~지 마 (đừng..)
Chỉ là một hình thức của 지 말다 được dùng với người nhỏ hoặc bằng tuổi mình .
Ví dụ:
밤늦게 일을 하지 마. Đừng có làm việc đến tận khuya đấy.
난 괜찮으니까 걱정하지 마. Tớ không sao đâu, cậu đừng có lo.
68. Cấu trúc tiếng Hàn ~을/ㄹ지 ~을/ㄹ지 (hoặc cái này…..hoặc cái kia…)
Đi với động từ để đưa ra một danh sách những lựa chọn. Tức là người nói vẫn đang phân vân, xem xét về những lựa chọn đó.
Ví dụ:
하숙집에서 살지 기숙사에서 살지 잘 생각해서 결정하세요. Hãy suy nghĩ thật kĩ xem liệu sẽ ở trọ hay ở kí túc xá rồi quyết định.
대학교를 졸업한 후 대학원에 갈지 취직을 할지 아직 결정하지 못해. Sau khi tốt nghiệp tớ vẫn chưa thể quyết định được liệu nên học tiếp cao học hay là xin việc luôn.
69. Cấu trúc tiếng Hàn ~는다/ㄴ다/다. (dùng trong câu tường thuật)
~ 니?. (câu hỏi)
~어라/아라/여 라( câu mệnh lệnh)
Chỉ dùng với người bằng hoặc nhỏ tuổi hơn mình
Ví dụ:
오후에는 보통 뭘하니? Buổi chiều, bình thường cậu sẽ làm gì?
민철아, 결혼을 축하한다. Minchoel à, chúc mừng đám cưới.
네 방 청소는 네가 해라. Mày dọn cái phòng của mày đi.
70. Cấu trúc tiếng Hàn ~기로 하다. (quyết đinh làm…)
Đi sau một động từ để nói rằng người nói đã quyết định làm một việc gì đó.
Cấu trúc này chỉ dùng cho thì hiện tại và quá khứ, không dùng trong tương lai.
Ví dụ:
우리는 점심에 한식을 먹기로 했어요. Chúng tôi đã quyết định ăn món Hàn vào bữa trưa.
저는 의사가 되기로 했어요. Tôi đã quyết định là sẽ trở thành bác sĩ.