[Sơ Cấp] - Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 4
10. Cấu trúc tiếng Hàn 으십시오/십시오.
Kết hợp với động từ để nói đến mệnh lệnh của người nói yêu cầu người nghe làm một việc gì đó. Động từ có patchim dùng으십시오, không có patchim dùng십시오.
Ví dụ:
좀 조용 하십시오. Hãy yên lặng một chút đi.
담배를 피우지 마십시오. Đừng có hút thuốc lá
11. Một số trường hợp cần lưu ý đối với đuôi câu 아/어/여요.
* Những từ kết thúc bằng “ 아, 어, 애, 여” không có patchim thì chỉ cần kết hợp với 요.
Ví dụ:
가다 = 가요.
보내다 = 보내요.
*Bất quy tắc đối với các động từ, tính từ có kết thúc bằng patchim ㅂ. Trong trường hợp đóㅂ sẽ được lược bỏ và cộng thêm nguyên âm 우.
ㅂ= 우 + 어요= 워요.
Ví dụ:
귀엽다 = 귀여워요.
춥다 = 추워요.
고맙다 = 고마워요.
덥다 = 더워요
Nhưng cũng có một số trường hợp đặc biệt:
_Giữ nguyên patchimㅂ
Ví dụ:
입다 = 입어요.
잡다 = 잡아요.
뽑다 = 뽑아요.
_Lược bỏ pathimㅂ nhưng cộng thêm nguyên âm 아
Ví dụ:
돕다 = 도와요.
곱다 = 고와요.
*Những từ kết thúc bằng nguyên âm 으 mà không có patchim thì 으 sẽ bị lược bỏ và dừa vào nguyên âm kết thúc của từ trước để kết hợp với “아/어”
Ví dụ:
바쁘다 = 바빠요.
예쁘다 = 예뻐요.
쓰다 = 써요.
기쁘다 = 기뻐요.
*Những từ kết thúc bằng “르” trước hết thêm ㄹ làm patchim của từ đăng trước sau đó bỏ 으 trong르 đi rồi kết hợp với 아/어 tùy thuộc vào nguyên âm kết thúc của từ trước.
Ví dụ:
부르다 = 불러요.
모르다 = 몰라요.
다르다 = 달라요.
** Ngoại lệ: 따르다 = 따라요.
12. Cấu trúc tiếng Hàn đuôi câu 지요?
Giống với hình thức câu hỏi, đuôi câu này được sử dụng với mục đích khi người nói muốn tìm sự đồng ý hay sự chắc chắn từ người nghe.
Có thể dịch qua tiếng Việt là : “ …phải không?” “ …nhỉ?”
Ví dụ:
오늘 날씨가 너무 덥지요? Hôm nay thời tiết nóng quá nhỉ?
이 회사는 무역 회사지요? Công ty này là công ty mậu dịch phải không?
13. Đuôi câu 으세요/ 세요
Đây là hình thức mệnh lệnh lịch sự, là kết quả của sự kết hợp đuôi (으)시다với 아/어/여요. Từ có patchim dùng으세요, không có patchim dùng세요.
Phụ thuộc vào giọng điệu của người nói để biết câu mang sắc thái nào : đề nghị, yêu cầu hay hỏi
Ví dụ:
저와 같이 가세요. Làm ơn đi cùng tôi.
오즘 많이 바쁘세요? Dạo này bận rộn lắm hả?