Mạo từ A, An, The và những lỗi thường gặp
Mạo từ là kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cơ bản, không khó do không nhiều có lý thuyết phức tạp. Tuy nhiên, cũng vì thế mà người học dễ chủ quan, học không kỹ dẫn đến nhầm lẫn. Trong bài viết hôm nay, Langmaster giúp bạn nắm chắc kiến thức về mạo từ để tự tin hơn trong các bài thi và kiểm tra nhé!
I. Mạo từ là gì?
Mạo từ là những từ đứng trước danh từ, để người đọc biết được đó là danh từ được xác định hay chưa xác định.
Trong tiếng Anh, Mạo từ (article) được chia làm 2 loại: Mạo từ xác định (definite article) “The” và Mạo từ không xác định (Indefinite artcile) gồm “a, an”.
II. Mạo từ xác định là gì?
Mạo từ xác định the đứng trước danh từ xác định, tức là danh từ đó đã được nhắc đến trong câu hoặc được hai người hiểu ngầm theo ngữ cảnh giao tiếp.
1. Các trường hợp dùng “the”
The được dùng khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó: đối tượng đó là ai, cái gì.
Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất | Ví dụ: The sun (mặt trời, the world (thế giới), the earth (trái đất) |
Trước một danh từ nếu danh từ này vừa được để cập trước đó | I see a dog. The dog is chasing a cat. The cat is chasing a mouse. (Tôi thấy 1 chú chó. Chú chó đó đang đuổi theo 1 con mèo. Con mèo đó đang đuổi theo 1 con chuột.) |
Trước một danh từ nếu danh từ này được xác bằng 1 cụm từ hoặc 1 mệnh đề | The teacher that I met yesterday is my sister in law (Cô giáo tôi gặp hôm qua là chị dâu tôi.) |
Đặt trước một danh từ chỉ một đồ vật riêng biệt mà người nói và người nghe đều hiểu | Please pass the jar of honey. (Làm ơn hãy đưa cho tôi lọ mật ong với.) My father is cooking in the kitchen room. (Bố tôi đang nấu ăn trong nhà bếp.) |
Trước so sánh nhất (đứng trước first, second, only..) khi các từ này được dùng như tính từ hoặc đại từ. | You are the best in my life. (Trong đời anh, em là nhất!) He is the tallest person in the world. (Anh ấy là người cao nhất thế giới.) |
The + danh từ số ít: tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật | The whale is in danger of becoming extinct (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng.) The fast-food is more and more prevelent around the world (Thức ăn nhanh ngày càng phổ biến trên thế giới.) |
Đặt “the” trước một tính từ để chỉ một nhóm người nhất định | The old (Người già), the poor (người nghèo), the rich (người giàu) |
The được dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền | The Pacific (Thái Bình Dương), The United States (Hợp chủng quốc Hoa Kỳ), the Alps (Dãy An pơ) |
The + of + danh từ | The North of Vietnam (Bắc Việt Nam, The West of Germany (Tây Đức) (Nhưng Northern Vietnam, Western Germany |
The + họ (ở dạng số nhiều) có nghĩa là Gia đình | The Smiths (Gia đình Smith (gồm vợ và các con) The Browns (Gia đình Brown) |
Dùng “the” nếu ta nhắc đến một địa điểm nào đó nhưng không được sử dụng với đúng chức năng. | They went to the school to see their children. (Họ đến trường để thăm con cái họ.) |
2. Các trường hợp không dùng "the"
Trước tên quốc gia số ít, châu lục, tên núi, hồ, đường phố (Ngoại trừ những nước theo chế độ Liên bang – gồm nhiều bang (state) | Europe, Asia, France, Wall Street, Sword Lake |
Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung chung, không chỉ riêng trường hợp nào | I like dogs. Oranges are good for health. |
Trước danh từ trừu tượng, trừ khi danh từ đó chỉ một trường hợp cá biệt | Men fear death. The death of his father made him completely hopeless. |
Ta không dùng “the” sau tính từ sở hữu hoặc sau danh từ ở dạng sở hữu cách | My friend, không phải “my the friend” The man’s wife không phải “the wife of the man” |
Không dùng “the” trước tên gọi các bữa ăn hay tước hiệu | They invited some close friends to dinner. (Họ đã mời vài người bạn thân đến ăn tối.) Nhưng: The wedding dinner was amazing (Bữa tiệc cưới thật tuyệt vời.) Ta nói: President Obama (Tổng thống Obama, Chancellor Angela Merkel (Thủ tướng Angela Merkel..) |
Không dùng “the” trong các trường hợp nhắc đến danh từ với nghĩa chung chung khác như chơi thể thao, các mùa trong năm hay phương tiện đi lại | Come by car/ by bus (Đến bằng xe ô tô, bằng xe buýt) In spring/ in Autumn (trong mùa xuân,mùa thu), fr0m beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái qua phải) To play golf/chess/cards (chơi golf, đánh cờ, đánh bài) Go to bed/hospital/church/work/prison (đi ngủ/ đi nằm viện/ đi nhà thờ/ đi làm/ đi tù) |
III. Mạo từ không xác định là gì?
Mạo từ không xác định được đặt trước danh từ không xác định, tức là danh từ đó được nhắc đến lần đầu tiên trong ngữ cảnh.
Trong tiếng Anh, mạo từ không xác định gồm hai từ là a và an.
1. Các trường hợp dùng mạo từ không xác định
Dùng Mạo từ bất định trước danh từ số ít đếm được | We need a refrigerator. (Chúng tôi cần một cái tủ lạnh.) He drank a cup of coffee. (Anh ấy đã uống một cốc cà phê.) |
Trước một danh từ làm bổ túc từ - thành phần phụ | He was a famous person (Anh ấy đã từng là người nổi tiếng.) |
Dùng trong các thành ngữ chỉ lượng nhất định | A lot, a couple (một đôi/cặp), a third (một phần ba) A dozen (một tá), a hundred (một trăm, a quarter (một phần tư) |
Half: Ta dùng “a half” nếu half được theo sau một số nguyên | 2 kilos: Two and half kilos/ two kilos and a half Nhưng kilo: Half a kilo ( không có “a” trước half) |
2. Các trường hợp không dùng mạo từ không xác định
Trước danh từ số nhiều A/ an không có hình thức số nhiều | Ta nói apples, không dùng an apples |
Không dùng trước danh từ không đếm được, danh từ trừu tượng | What you need is confidence (Cái anh cần là sự tự tin.) |
Không dùng trước tên gọi các bữa ăn trừ khi có tính từ đứng trước các tên gọi đó | Ta nói: I have lunch at 12 o’clock. (Tôi ăn trưa lúc 12h.) Nhưng: He has a delicious dinner. (Anh ấy có một bữa tối thật ngon miệng) |
3. Phân biệt cách sử dụng “a” và “an”
“a” đứng trước một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm | a game (một trò chơi, a boat (một chiếc tàu thủy) Nhưng: a university (một trường đại học), a year (một năm) a one-legged man (một người đàn ông thọt chân), a European (một người Châu Âu) |
“an” đứng trước một nguyên âm hoặc một âm câm | an egg (một quả trứng), an ant (một con kiến) an hour (một giờ đồng hồ) |
“an” cũng đứng trước các mẫu tự đặc biệt đọc như một nguyên âm | an SOS (Một tín hiệu cấp cứu), an X-ray (một tia X) |