Cách đọc tiếng Anh chuẩn cho người mới bắt đầu
Thật khó để bắt đầu nếu bạn không biết nên làm gì trước tiên, giống với một học sinh bạn phải lên lớp để được thầy cô giáo hướng dẫn các bước đi đầu tiên. Thì với việc bắt đầu học tiếng Anh cũng vậy, bạn cần có một người thầy ở bên và hướng dẫn bạn cần làm gì các bước đi tuần tự như thế nào. TOPICA Native sẽ đồng hành cùng bạn để cải thiện cách đọc chuẩn Tiếng Anh cho người mới bắt đầu. Còn chần chờ gì nữa hãy chuẩn bị tập bút để note lại những lưu ý và kiến thức hữu ích trong bài viết này nào.
1. Các sai lầm thường gặp của người mới bắt đầu khi đọc tiếng Anh:
1.1 Lặp lại theo người nói:
Đây là sai lầm cơ bản của nhiều người học đọc tiếng Anh, mọi người được khuyên là lặp đi lặp lại để nhớ, để quen, để thành thạo.
Nhưng bạn không biết là bạn lặp lại theo cách bạn nghe và bạn nói lại không hề đúng, không hề chuẩn, chỉ là âm bạn phát ra nghe có vẻ giống thôi.
1.2 Nhìn mặt chữ – đoán cách đọc:
Đây cũng là một sai lầm rất rất thường xuyên xảy ra ở nhiều học sinh, sinh viên. Có một số người hay đoán mặt chữ vì họ đã có một lượng vố từ kha khá, và họ có thể nhận diện mặt chữ đoán phiên âm.
Nhưng phương pháp này tất nhiên là có sai số, và quan trọng đối với những người mới bắt đầu luyện đọc tiếng Anh thì sai số này càng lơn hơn. Việc này rất nguy hiểm vì sau nhiều lần đoán mặt chữ sẽ trở thành thói quen, và cái sai đó bạn sẽ lặp đi lặp lại nhiều lần và rất khó sửa.
Đó chính là 2 sai lầm lớn nhất mà các bạn đọc xong có thể nhận thấy mình cũng đã từng hoặc đang phạm phải.
- Để khắc phục sai lầm này các bạn cần phải bỏ ngay hai thói quen trên, như người ta thường nói trang giấy trắng dễ vẽ hơn là một tờ giấy liếm mực. Nên hãy là trang giấy trắng để bắt đầu vẽ những đường đi chính xác từng milimet.
- Có một thứ quan trọng bạn cần biết đó là phiên âm, đối với các bạn mới bắt đầu sẽ không biết phiên âm là gì, là như thế nào, nó là cái gì mà giúp đọc được chuẩn. Thật vi diệu và thần thánh phải không nào? Vậy hãy theo chân TOPICA Native tìm hiểu tiếp điều quan trọng nhất trong đọc tiếng Anh chuẩn nào.
Xem thêm: 4000 từ vựng Tiếng Anh thông dụng nhất
2. Lộ trình đọc tiếng Anh chuẩn cho người mới bắt đầu:
2.1 Giới thiệu bảng chữ cái chuẩn IPA:
Gồm 24 phụ âm và 20 nguyên âm đây là các âm cơ bản nhất để ghép vào đọc thành một chữ hoàn chỉnh.
Phiên âm tiếng Anh được hiểu là các ký tự Latin ghép lại với nhau tạo thành từ mà dựa vào đó, ta có thể đọc được chính xác một từ khi tra từ điển.
44 âm chuẩn IPA
Phụ âm : /b/, /d/, /f/, /g/, /h/, /j/, /k/, /l/, /m/, /n/, /ŋ/, /p/, /r/, /s/, /ʃ/, /t/, /tʃ/, /θ/, /ð/, /v/, /w/, /z/, /ʒ/, /dʒ/
Nguyên âm được chia thành 12 nguyên âm đơn và 8 nguyên âm đôi:
Các nguyên âm đơn: /ʌ/, /ɑ:/, /æ/, /e/, /ə/, /ɜ:/, /ɪ/, /i:/, /ɒ/, /ɔ:/, /ʊ/, /u:/.
Các nguyên âm đôi: /aɪ/, /aʊ/, /eɪ/, /oʊ/, /ɔɪ/, /eə/, /ɪə/, /ʊə/.
2.2 Cách đọc phiên âm Tiếng Anh chuẩn UK nhất:
Bộ Âm | Mô tả | Khẩu hình miệng/Môi | Lưỡi | Độ dài hơi |
/ ɪ / | Âm i ngắn, giống âm “i” của tiếng Việt nhưng đọc rất ngắn ( = 1/2 âm i). | Môi hơi mở rộng sang 2 bên. | Lưỡi hạ thấp. | Ngắn |
/i:/ | Âm i dài, kéo dài âm “i”, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra. | Môi mở rộng sang 2 bên như đang mỉm cười. | Lưỡi nâng cao lên. | Dài |
/ ʊ / | Âm “u” ngắn, na ná âm “ư” của tiếng Việt, không dùng môi để đọc này mà đẩy hơi rất ngắn từ cổ họng. | Hơi tròn môi. | Lưỡi hạ thấp. | Ngắn |
/u:/ | Âm “u” dài, kéo dài âm “u”, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra. | Khẩu hình môi tròn. | Lưỡi nâng lên cao. | Dài |
/ e / | Giống âm “e” của tiếng Việt nhưng đọc rất ngắn. | Mở rộng hơn so với khi đọc âm / ɪ /. | Lưỡi hạ thấp hơn so với âm / ɪ /. | Dài |
/ ə / | Giống âm “ơ” của tiếng Việt nhưng đọc rất ngắn và nhẹ. | Môi hơi mở rộng. | Lưỡi thả lỏng. | Ngắn |
/ɜ:/ | Âm “ơ” cong lưỡi, đọc âm /ɘ/ rồi cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệng. | Môi hơi mở rộng. | Cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm. | Dài |
/ ɒ / | Âm “o” ngắn, giống âm o của tiếng Việt nhưng đọc rất ngắn. | Hơi tròn môi. | Lưỡi hạ thấp. | Ngắn |
/ɔ:/ | Âm “o” cong lưỡi, đọc âm o như tiếng Việt rồi cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệng. | Tròn môi. | Cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm. | Dài |
/æ/ | Âm a bẹt, hơi lai giữa âm “a” và “e”, cảm giác âm bị đè xuống. | Miệng mở rộng, môi dưới hạ thấp xuống. | Lưỡi được hạ rất thấp. | Dài |
/ ʌ / | Na ná âm “ă” của tiếng việt, hơi lai giữa âm “ă” và âm “ơ”, phải bật hơi ra. | Miệng thu hẹp. | Lưỡi hơi nâng lên cao. | Ngắn |
/ɑ:/ | Âm “a” kéo dài, âm phát ra trong khoang miệng. | Miệng mở rộng. | Lưỡi hạ thấp. | Dài |
/ɪə/ | Đọc âm / ɪ / rồi chuyển dần sang âm / ə /. | Môi từ dẹt thành hình tròn dần. | Lưỡi thụt dần về phía sau. | Dài |
/ʊə/ | Đọc âm / ʊ / rồi chuyển dần sang âm /ə/. | Môi mở rộng dần, nhưng không mở rộng. | Lưỡi đẩy dần ra phía trước. | Dài |
/eə/ | Đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ə /. | Hơi thu hẹp môi. | Lưỡi thụt dần về phía sau. | Dài |
/eɪ/ | Đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ɪ /. | Môi dẹt dần sang 2 bên. | Lưỡi hướng dần lên trên. | Dài |
/ɔɪ/ | Đọc âm / ɔ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/. | Môi dẹt dần sang 2 bên. | Lưỡi nâng lên & đẩy dần ra phía trước. | Dài |
/aɪ/ | Đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/. | Môi dẹt dần sang 2 bên. | Lưỡi nâng lên và hơi đẩy ra phía trước. | Dài |
/əʊ/ | Đọc âm / ə/ rồi chuyển dần sang âm / ʊ /. | Môi từ hơi mở đến hơi tròn. | Lưỡi lùi dần về phía sau. | Dài |
/aʊ/ | Đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ʊ/. | Môi tròn dần. | Lưỡi hơi thụt dần về phía sau. | Dài |
Phiên âm của 24 phụ âm trong tiếng Anh:
Bộ âm | Vị trí cấu âm | Phương thức cấu âm | Đặc tính dây thanh |
/p/ | Khi bắt đầu, hai môi mím lại thật chặt, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng. | Ngay sau đó, hai môi mở ra thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài. | Khi đọc, dây thanh không rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung. |
/b/ | Khi bắt đầu, hai môi mím lại thật chặt, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng. | Ngay sau đó, hai môi mở ra thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài. | Khi đọc, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung. |
/f/ | Răng cửa trên chạm vào môi dưới. | Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa môi và răng. | Khi đọc, dây thanh không rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung. |
/v/ | Răng cửa trên chạm vào môi dưới. | Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa môi và răng. | Khi đọc, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung. |
/h/ | Lưỡi không chạm vào ngạc trên của miệng. | Nhanh chóng đẩy thật nhiều luồng hơi ra ngoài. | Khi đọc, dây thanh không rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung. |
/j/ | Miệng mở sang hai bên, lưỡi đưa ra phía trước, giống như khi đọc /i:/. | Ngay sau đó, từ từ hạ lưỡi và hạ cằm xuống và đọc /ə/. Lưỡi có cảm giác rung khi đọc. Chú ý không chạm lưỡi vào ngạc trên. | Khi đọc, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung. |
/k/ | Khi bắt đầu, cuống lưỡi chạm vào phía trong của ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng. | Ngay sau đó, lưỡi hạ xuống thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài. | Khi đọc, dây thanh không rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung. |
/g/ | Khi bắt đầu, cuống lưỡi chạm vào phía trong của ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng. | Ngay sau đó, lưỡi hạ xuống thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài. | Khi đọc, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung. |
/l/ | Đầu lưỡi uốn cong chạm vào ngạc trên, ngay sau răng cửa. | Luồng hơi đi xung quanh mặt lưỡi. | Khi đọc, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung. |
/m/ | Hai môi mím lại để chặn luồng hơi đi vào miệng. | Luồng hơi từ mũi đi ra ngoài. | Khi đọc. dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung. |
/n/ | Lưỡi chạm vào ngạc trên, ngay sau răng cửa, để chặn luồng hơi đi vào miệng. | Luồng hơi từ mũi đi ra ngoài. | Khi đọc, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung. |
/ŋ/ | Miệng mở, cuống lưỡi chạm vào ngạc trên để chặn luồng hơi đi vào miệng. | Luồng hơi từ mũi đi ra ngoài. | Khi đọc, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung. |
/r/ | Đầu lưỡi lùi vào phía trong khoang miệng. Hai cạnh lưỡi chạm vào hai bên hàm răng trên. | Luồng hơi đi trong miệng và lưỡi có cảm giác rung khi đọc. Chú ý đầu lưỡi không chạm vào ngạc trên. | Khi đọc, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung. |
/s/ | Lưỡi chạm vào mặt trong của răng cửa trên, đầu lưỡi đưa ra ngoài gần chạm vào ngạc trên. | Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên. | Khi đọc, dây thanh không rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung. |
/z/ | Lưỡi chạm vào mặt trong của răng cửa trên, đầu lưỡi đưa ra ngoài gần chạm vào ngạc trên. | Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên. | Khi đọc, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung. |
/ʃ/ | Mặt lưỡi chạm vào hai hàm răng trên, đầu lưỡi hơi cong và đưa vào trong khoang miệng một chút. | Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và hàm răng trên. | Khi đọc, dây thanh không rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung. |
/ʒ/ | Mặt lưỡi chạm vào hai hàm răng trên, đầu lưỡi hơi cong và đưa vào trong khoang miệng một chút. | Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và hàm răng trên. | Khi đọc, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung. |
/t/ | Khi bắt đầu, lưỡi chạm vào mặt trong của răng trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng. | Ngay sau đó, lưỡi hạ xuống thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài. | Khi đọc, dây thanh không rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung. |
/d/ | Khi bắt đầu, lưỡi chạm vào mặt trong của răng trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng. | Ngay sau đó, lưỡi hạ xuống thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài. | Khi đọc, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung. |
/tʃ/ | Đầu lưỡi chạm vào ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng. | Hạ lưỡi xuống và từ từ đẩy luồng hơi ra ngoài. | Khi đọc, dây thanh không rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung. |
/dʒ/ | Đầu lưỡi chạm vào ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng. | Hạ lưỡi xuống và từ từ đẩy luồng hơi ra ngoài. | Khi đọc, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung. |
/θ/ | Đầu lưỡi đặt vào giữa răng cửa trên và răng cửa dưới. | Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên. | Khi đọc, dây thanh không rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung. |
/ð/ | Đầu lưỡi đặt vào giữa răng cửa trên và răng cửa dưới. | Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên. | Khi đọc, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung. |
/w/ | Môi mở tròn, hơi hướng ra ngoài, giống như khi đọc /u:/ | Ngay sau đó, từ từ hạ hàm dưới xuống và đọc /ə/. Lưỡi có cảm giác rung khi đọc | Khi đọc, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung. |
Trên đây là tất tần tật bí quyết để đọc Tiếng Anh chuẩn, mong là qua bài viết các bạn có thêm kiến thức và hình thành thói quen đọc Tiếng Anh dựa vào phiên âm. Nếu thấy bài viết hay các bạn chia sẻ thêm để cùng nhau học tập tiến bộ hơn nữa nhé. TOPICA Native hiện đang có khóa học dành cho người mới bắt đầu giúp bạn ôn luyện kỹ hơn về cách đọc,vốn từ và ngữ pháp nữa đấy nhé. Hãy cùng tham khảo khóa học để cải thiện kỹ năng của bản thân nhanh nhất nào.