[Sơ Cấp] - Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 10 - Blog Học Tiếng Hàn

Thứ Tư, 22 tháng 3, 2023

[Sơ Cấp] - Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 10

 38. Cấu trúc …에 ~~ 쯤 ( khoảng …. trong ….)

Cấu trúc tiếng Hàn này đươc dùng với danh từ hoặc các danh từ đếm để chỉ ra cơ sở của đơn vị tính toán.

Ví dụ:

하루에 8 시간쯤 자곤 해요. Tôi thường ngủ khoảng 8 tiếng một ngày.

일 주일에 한 번쯤 친구를 만나요. Tôi thường gặp bạn bè khoảng 1 lần 1 tuần.

39. 못 + động từ (không thể làm….., không có khả năng làm….)

Đứng trước một động từ để nói rằng không thể làm hay không có khả năng làm một việc gì đó.

Ví dụ :

매운 음식을 못 먹어요. Tôi không ăn được đồ cay.

내가 좋아하는 사람 앞에 서면 한마니도 말을 못 해. Khi đứng trước người tôi thích, tôi không thể nói được gì dù chỉ là một lời.

40. Cấu trúc ~~ 기 전에 ( trước khi làm….)

Đi với động từ để chỉ ra rằng hành động đó xảy ra trước khi có một hành động khác. Đi với danh từ thì chỉ cần cộng thêm전에. Vì vậy ở đây có thể hiểu thêm기 vào sau một động từ như một hình thức danh từ hóa động từ đó, tức là làm cho động từ đó trở thành danh từ.

Ví dụ:

밥을 먹기 전에 손을 깨끗하게 씻어라. Trước khi ăn cơm hãy rửa tay thật sạch vào.

한 달전에 고향에 다녀왔는데요. Một tháng trước tôi có về quê.

41. Cấu trúc 지 못하다. (không thể làm….)

Giống với 못 thì cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn này cũng dùng khi bản thân không có khả năng thực hiện một việc gì đó. Nhưng điểm khác với 못 ở đây là지 못하다 sẽ đặt sau động từ chứ không phải đứng trước.

Ví dụ:

어제 늦게 잠을 자서 일찍 일어나지 못해. Vì hôm qua đi ngủ trễ nên tớ không thể dậy sớm được

한국어를 몰라서 그는 무슨 말한지 이해하지 못해요. Vì không biết tiếng Hàn nên tôi không thể hiểu được người đó đang nói cái gì.

42. Cấu trúc ~~ 기 때문에 ~~.( vì….)

Đi với động từ để nói rằng mệnh đề trước là nguyên nhân, nó chỉ dùng khi hành động trước xảy ra và có tác động ảnh hưởng tới vế sau. Cấu trúc này không sử dụng với câu mệnh lệnh hay đề nghị.

Ví dụ:

비가 오기 때문에 집에 었었어요. Vì trời mưa nên tôi đã ở nhà.

돈이 없기 때문에 물건을 사지 않아요. Vì không có tiền nên tôi không mua đồ.

43. Cấu trúc 이든지/든지 ( bất kể là…, dù là.. hay là….)

Đi với các hình thức như: who, what, when….để thể hiện các hành động hoặc trạng thái là không giới hạn, hay là sự lựa chọn.

Ví dụ :

도움이 필요하면 언제든지 나에게 전화 해. Nếu như cần sự giúp đỡ cứ gọi điện cho tớ bất cứ lúc nào cũng được.

필요하면 얼마든지 가져 가세요. Lấy đi bao nhiêu cũng được ạ, nếu như bác cần.