Cấu trúc Used to và cách sử dụng - Blog Học Tiếng Hàn

Chủ Nhật, 2 tháng 1, 2022

Cấu trúc Used to và cách sử dụng

 Cấu trúc Used to là một trong những cấu trúc quan trọng trong tiếng Anh mà mỗi cá nhân khi muốn chinh phục ngôn ngữ này đều cần phải hiểu và sử dụng được nó. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu đầy đủ cách dùng cũng như sử dụng cấu trúc này. Hãy cùng chúng tôi chinh phục nó thông qua bài viết dưới đây nhé.

1. Used to là gì?

Used to có nghĩa là đã từng, từng

Đây là cấu trúc được dùng phổ biến trong tiếng anh nhằm nói tới một sự việc, một sự kiện đã xảy ra trong quá khứ và hiện tại không còn xảy ra nữa. Đồng thời cấu trúc này cũng thể hiện sự nhấn mạnh tính khác biệt giữa quá khứ và hiện tại.

2. Cấu trúc Used to

Ở dạng khẳng định (+): S + used to + V

Ví dụ: I used to listen to music alone.  (Ngày trước tôi thường nghe nhạc một mình.)

Ở dạng phủ định (-): S + did not + use to + V

Ví dụ: My mother didn’t use to go shopping with me.  (Ngày trước mẹ tôi thường không đi mua sắm cùng với tôi.)

Ở dạng nghi vấn (?): Did + S + use to + V?

Ví dụ: Did you use to listen to music alone? (Ngày trước bạn có thường nghe nhạc một mình không?)

3. Cách sử dụng used to

Dùng để chỉ một thói quen trong quá khứ mà hiện tại không còn duy trì nữa

Ví dụ: We used to live in Thanh Hoa when I as a child. (Chúng tôi đã từng sống ở Thanh Hóa khi tôi còn là một đưá trẻ)

Dùng để chỉ tình trạng / trạng thái trong quá khứ

Used to được dùng để thể hiện một trạng thái hay một tình trạng ở quá khứ, thường diễn tả ở dạng quá khứ đơn nhưng không còn tồn tại ở hiện tại. Từ đó nhấn mạnh sự khác nhau giữa hiện tại và quá khứ.

Các động từ biểu hiện trạng thái hay sử dụng trong trường hợp này: Have, know, believe và like.

( Tôi đã từng nấu ăn nhưng bây giờ tôi không bao giờ nấu lại nữa)

Dạng phủ định của Used to: Khi used ở dạng phủ định, nó có cấu trúc S + didn’t + use to

Ví dụ:  used to, be used to và get used to

We didn’t use to play soccer together before

( Chúng tôi chưa từng chơi đá bóng cùng nhau trước đây)

Dạng câu hỏi của Used to: Did(n’t) + S + use to

Ví dụ: Did you use to play sport when you were a kid?

(Bạn đã từng chơi thể thao khi bạn còn nhỏ phải không?)

4. Các cấu trúc tương tự used to: be used to, get used to

Cấu trúc used to thường hay bị nhầm lẫn với các cấu trúc be used to hoặc get used to. Đặc biệt khi làm bài tập  liên quan đến chia động từ, việc xác định sai cấu trúc dẫn đến kết quả chúng ta nhận được không được tốt.

4.1 Cấu trúc be used to (đã quen với)

Cấu trúc: To be + V-ing/ Noun

Be used to + cụm danh từ

Be used to + V-ing

Cách dùng: Diễn tả một hành động bạn đã từng làm trong quá khứ nhiều lần, đã có kinh nghiệm và không còn gặp khó khăn khi gặp trường hợp này nữa

Ví dụ: I am used to getting up lately in the morning. ( Tôi đã quen thức dậy muộn vào buổi sáng)

Ví dụ: I am not used to getting up early in the morning

( Tôi vẫn chưa quen với việc thức dậy sớm mỗi buổi sáng)

4.2. Cấu trúc to get used to (Dần quen với)

Cấu trúc

get used to + V-ing

get used to + noun

Cách sử dụng: Nhằm nhấn mạnh nội dung của câu văn đó là chủ thể dần quen với một vấn đề hay sự việc nào đó

Ví dụ: She got used to traveling around Ha Noi alone

( Cô ấy đã dần quen với việc đi du du lịch quanh Ha Noi một mình)

5. Một số lỗi cần tránh khi sử dụng used to

Sử dụng used to với với thì hiện tại: used to chỉ được sử dụng trong quá khứ

Ví dụ: I used to go badminton. (Sai)

I usually go badminton. (Đúng)

( Tôi thường chơi cầu lông)

Dùng sai “used to” ở thể bị động:

Cấu trúc: “Used to” khi ở thể bị động: S + used to + be + V3/ED

Ví dụ:

The dog was used to feed by An.(Sai)

The dog used to be fed by An.(Đúng)

( Chú chó từng được An cho ăn)

Dùng sai “used to” trong thể phủ định

Ví dụ:

Lan didn’t used to learn English before. (Sai)

Lan didn’t use to learn English before. (Đúng)

( Lan chưa từng học tiếng Anh trước đây)

Cuối cùng từ những thông tin mà chúng tôi cung cấp phía trên, hy vọng bạn đọc đã có cái nhìn khái quát về cấu trúc used to. Từ đó vận dụng nó vào học tập cũng như trong cuộc sống, chúc các bạn thành công.